Ngữ pháp 決して~ない けっして~ない kesshite~nai

Ngữ pháp 決して~ない けっして~ない kesshite~naiNgữ pháp 決して~ない けっして~ない kesshite~nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 決して~ない けっして~ない kesshite~nai

決して~ない (kesshite~nai)

Cấp độ: N3

Cách chia:
決して+N+でない
決して+Vない
決して+Aい+くない
決して+Aな+でない

Diễn tả hình thức phủ định mạnh mẽ, cấm đoán, mang nghĩa “Không thể được, nhất quyết không…”. Thường sử dụng chung với các hình thức phủ định.

Ví dụ

こんなこと僕は決してできないよ。
Konna koto boku ha kesshite deki nai yo.
Điều đó nhất định tôi không làm được

そんな高い家は決して買えない。
sonna takai ie ha kesshite kae nai.
Ngôi nhà đắt như thế nhất quyết tôi không mua được

調査によると、大阪は決してそんなに寒くない。
chousa ni yoru to, oosaka ha kesshite sonnani samuku nai.
Theo điều tra thì Oosaka không thể lạnh như thế được

彼は決していつも嘘をつかない人でない。
kare ha kesshite itsumo uso o tsuka nai hito de nai.
Anh ta nhất định không phải người lúc nào cũng nói dối

道を渡ると決して注意しないので、車にぶつかれました。
michi o wataru to kesshite chuui shi nai node, kuruma ni butsukare mashi ta.
Lúc tôi qua đường tuyệt đối không để ý nên bị xe đâm

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 決して~ない けっして~ない kesshite~nai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply