ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp 精々 せいぜい seizeiNgữ pháp 精々 せいぜい seizei

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 精々 せいぜい seizei

List các cấu trúc có sử dụng

精々 (せいぜい, seizei)

と言ってもせいぜい…だけだ (toittemoseizei…dakeda)

Cấu trúc gốc

精々 (せいぜい, seizei)

Cấp độ: N3

Vì “精々” là trạng từ nên có thể đặt ở các vị trí khác nhau

Diễn tả ý nghĩa “tối đa”, mang nghĩa “cố gắng làm cũng chỉ là…”, thể hiện mức độ lớn nhất.

Ví dụ

あの会議室が小さいので、来る人はせいぜい30人くらいだ。
Ano kaigi shitsu ga chiisai node, kuru hito ha seizei san zero nin kurai da.
Phòng họp kia nhỏ nên người đến tối đa khoảng 30 người thôi.

世界で旅行すると言っても、精々アジアの中に旅行しますよ。
sekai de ryokou suru to itte mo, kiyoshi? ajia no naka ni ryokou shi masu yo.
Dù tôi nói là đi du lịch thế giới nhưng cùng lắm là đi các nước trong châu Á thôi.

私の誕生日の日はせいぜい10人を誘いますよ。
watashi no tanjou bi no hi ha seizei ichi zero nin o sasoi masu yo.
Ngày sinh nhật của tôi tối đa mời 10 người thôi.

1日はせいぜい2時間くらいゲームをします。
ichi nichi ha seizei ni jikan kurai gēmu o shi masu.
Trong 1 ngày tối đa tôi chỉ chơi game 2 tiếng thôi.

あのパソコンは高いと言われても、せいぜい20万円くらいですね?
ano pasokon ha takai to iware te mo, seizei ni zero man en kurai desu ne?
Cái máy tính xách tay kia dù nói là đắt nhưng tối đa cũng chỉ tầm 20 vạn yên thôi nhỉ?

Chú ý: “精々” thường dùng với dạng “精々…くらい” hoặc dạng “…が、精々だ”

Các biến thể khác

と言ってもせいぜい…だけだ (toittemoseizei…dakeda)

Diễn tả ý nghĩa “Dù có tiếng là, dù nói là… nhưng cũng chỉ là….”. Dùng để nhấn mạnh vào số lượng ít ỏi.

Ví dụ

割引と言ってもせいぜい10パーセントだけだね。
Waribiki to itte mo seizei ichi zero pāsento dake da ne.
Dù có tiếng là giảm giá nhưng cũng chỉ là 10% thôi.

大きいな文化祭と言ってもせいぜい100客ぐらいが来るだけです。
ookii na bunka sai to itte mo seizei ichi zero zero kyaku gurai ga kuru dake desu.
Tiếng là lễ hội văn hóa lớn nhưng cũng chỉ được khoảng 100 khách đến thôi.

小遣いと言ってもせいぜい200円だけです。
kodukai to itte mo seizei ni zero zero en dake desu.
Nói là tiền tiêu vặt nhưng cũng chỉ được 200 yên thôi.

コンピューターを大きい数量で買ったと言ってもせいぜい10台だけです。
konpyūtā o ookii suuryou de katta to itte mo seizei ichi zero dai dake desu.
Tiếng là mua máy tính với số lượng lớn nhưng cũng chỉ có 10 máy thôi.

ベトナム語を知っていると言ってもせいぜい簡単で普通な言葉を知っているだけですよ。
betonamu go o shitte iru to itte mo seizei kantan de futsuu na kotoba o shitte iru dake desu yo.
Tiếng là biết tiếng Việt nhưng chỉ biết vài từ đơn giản và phổ thông thôi đó.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 精々 せいぜい seizei. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *