ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp ~といい~といい ~toii ~toiiNgữ pháp ~といい~といい ~toii ~toii

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ~といい~といい ~toii ~toii

Ngữ pháp ~といい~といい ~toii ~toii – cấu trúc gốc

~といい~といい (~toii ~toii)

Cấp độ: N1

Cách chia: NといいNといい

Diễn tả ý nghĩa “Ngay cả N1 lẫn N2 đều…”. Cấu trúc này nêu lên hai ví dụ điển hình, hàm ý những sự việc sau đều như thế cả. Thường dùng trong những câu đánh giá, phê bình để thể hiện cảm xúc đặc biệt.

Ví dụ

社長といい部長といいだれでも部下を小さいことでいじめる。
Ngay cả giám đốc lẫn trưởng phòng, ai cũng bắt nạt cấp dưới bằng lỗi nhỏ nhặt.

日本といいアメリカといいどの国でも電子工業を発展している。
Ngay cả Nhật Bản lẫn Mỹ thì quốc gia nào cũng đều phát triển ngành công nghiệp điện tử.

このアパートは広さといいインテリアの配置し方といい、住み涯のアパートだ。
Căn hộ này thì ngay cả độ rộng lẫn cách bài trí nội thất đều xứng đáng là căn hộ đáng sống.

あの人は外見といい、性格といい、目立つ。
Người đó ngay cả ngoại hình lẫn tính cách đều nổi bật.

高橋さんといい、山田さんといいだれでも女性にモテる人だ。
Ngay cả anh Takahashi lẫn anh Yamada đều được nữ giới yêu quý.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ~といい~といい ~toii ~toii. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *