ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp いつですか itsudesukangữ pháp いつですか itsudesuka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp いつですか itsudesuka

List các cấu trúc có sử dụng いつですか

いつですか (itsudesuka)

いつか (itsuka)

いつの間にか (itsunomanika)

いつまで (itsumade)

いつでも (itsudemo)

Cấu trúc gốc

いつですか (itsudesuka)

Cấp độ: N5

Cách chia:
~いつですか
いつ~

Là một từ để hỏi về thời gian, thời điểm của một sự việc, hoạt động, hành động,…. Thường được dịch là “Khi nào, bao giờ”

Ví dụ

お誕生日はいつですか。
O tanjō bi wa i tsu desu ka.
Sinh nhật cậu là khi nào vậy.

いつヨローパに行きますか。
itsu yorōpa ni iki masu ka.
Khi nào cậu đi châu Âu vậy?

お母さん、お父さんはいつ家に帰りますか。
okāsan, otōsan wa itsu ka ni kaeri masu ka.
Mẹ ơi, bao giờ bố về nhà vậy?

山田さんと結婚するのはいつですか。
yamada san to kekkon suru no wa i tsu desu ka.
Khi nào cậu và Yamada kết hôn vậy.

いつ引っ越しますか。
itsu hikkoshi masu ka.
Khi nào chuyển nhà vậy?

Chú ý: Vì “いつですか”là từ để hỏi nên có thể đứng ở đầu câu dưới dạng “いつ”

Các biến thể khác

いつか (itsuka)

Cách chia:
いつか+Vた
いつかの+N

1. Diễn tả ý nghĩa “trong lúc không nhận ra, không để ý thì một sự việc, hành động đã xảy ra”. Cách dùng này thường được dùng trong văn viết, còn trong văn nói sẽ dùng là “いつの間にか” hoặc dùng văn vẻ sẽ là “いつしか”

Ví dụ

いつか暗くなりました。
Itsuka kuraku nari mashi ta.
Trời tối từ lúc nào.

ラジオを聞いている、いつか母が部屋に入ってお水を持ってくれた。
rajio o kii te iru, itsuka haha ga heya ni haitte o mizu o motte kure ta.
Trong lúc tôi đang nghe Radio thì từ lúc nào đó mẹ tôi vào phòng, mang cho tôi cốc nước.

2. Diễn tả ý nghĩa “một việc xảy ra trong quá khư nhưng không xác định rõ thời gian”.
Dùng với cách kết hợp: いつか+Vた

Ví dụ

この歌はいつか聞いたらしい。
kono uta ha itsuka kii ta rashii.
Bài hát này hình như tôi từng nghe rồi.

彼女と話したことがないが、いつかあったようです。
kanojo to hanashi ta koto ga nai ga, itsuka atta you desu.
Tôi chưa từng nói chuyện với cô ta nhưng hình như từng gặp lúc nào đó rồi.

3. Diễn tả ý nghĩa “một sự việc nào đó sẽ xảy ra trong một thời điểm không xác định trong tương lai”. Thường hay đi kèm các trạng từ “きっと”,”かならず”. Cuối câu có nhiều hình thức kết hợp: “…するはずだ”, “…するだろう”,…. Có thể đi kèm trợ từ “は” hoặc không.

Ví dụ

そんなに怠けるならいつかは失業して、貧乏になって、とてもつらいです。
sonnani namakeru nara itsuka ha shitsugyou shi te, binbou ni natte, totemo tsurai desu.
Nếu cứ lười biếng như thế này thì sẽ có lúc thất nghiệp rồi trở nên nghèo khó, rất khổ sở.

いつか彼は自分が親の期待のように上手ではないことを気づいた。
itsuka kare ha jibun ga oya no kitai no you ni jouzu de ha nai koto o kidui ta.
Sẽ có lúc nào đó anh ta nhận ra mình không giỏi như kì vọng của bố mẹ.

4. Diễn tả một thời điểm không rõ trong quá khứ bổ nghĩa cho danh từ.
Dùng với cách kết hợp: いつかの+N

Ví dụ

いつかの友達が僕の家に来て、息子さんを頼む。
itsuka no tomodachi ga boku no ie ni ki te, musuko san o tanomu.
Người bạn dạo trước đến nhà tôi và nhờ gửi con trai.

いつかの事件が頭に出た。
itsuka no jiken ga atama ni de ta.
Sự kiện lúc trước lại xuất hiện trong đầu tôi.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *