ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp しかない shikanaingữ pháp しかない shikanai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp しかない shikanai

しかない (shikanai)

Cấp độ: N3

Cách chia:

Nでしかない
Vるしかない

1. Diễn tả ý nhấn mạnh vào N. Nhưng thường dùng với ý nghĩa đánh gía không cao lắm. Thường dịch là “Cũng chỉ là…/ Chẳng qua cũng là….”
Dùng riêng với cách kết hợp: Nでしかない

Ví dụ

彼が天才と言われても、その才能を育ち続けなかったら、ただ普通の人でしかない。
Kare ga tensai to iware te mo, sono sainō o sodachitsuzuke nakattara, tada futsū no hito de shika nai.
Dù anh ta được nói là thiên tài nhưng nếu không tiếp tục nuôi dưỡng tài năng đó thì cũng chỉ là người bình thường thôi.

いくら社会に打ち込んでも、人を殺した上はただ罪人でしかない。
ikura shakai ni uchikon de mo, hito o koroshi ta ue wa tada zainin de shika nai.
Dù có cống hiến cho xã hội bao nhiêu nhưng đã giết người thì cũng chỉ là tội phạm thôi.

どんなにうまく言っても、行動しなかったら、結局駄作でしかない。
donnani umaku itte mo, kōdō shi nakattara, kekkyoku dasaku de shika nai.
Dù có nói hay bao nhiêu nhưng nếu không hành động thì kết cục cũng chỉ là đồ bỏ

2. Diễn tả ý “chỉ còn cách…/ ngoài ra không còn cách nào khác ngoài….”. Dùng trong những trường hợp chỉ còn có khả năng làm như vậy, không còn một cách nào khác.
Dùng riêng với cách kết hợp: Vるしかない

Ví dụ

車が故障したので、歩くしかない。
kuruma ga koshō shi ta node, aruku shika nai.
Vì xe ô tô bị hỏng nên tôi chỉ còn cách đi bộ.

彼女と図書館に行く約束があるが、今日彼女が風邪を引いちゃったので、一人で行くしかない。
kanojo to toshokan ni iku yakusoku ga aru ga, kyō kanojo ga kaze o hiichatta node, ichi nin de iku shika nai.
Tôi có hẹn đi đến thư viện cùng cô ấy nhưng hôm nay cô ta lại bị cảm lạnh nên chỉ còn cách đi một mình.

だれでも手伝ってくれないので、自分でやるしかない。
dare demo tetsudatte kure nai node, jibun de yaru shika nai.
Không ai giúp tôi nên chỉ còn cách tự mình làm.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp しかない shikanai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *