Ngữ pháp てはいけない tehaikenai

Ngữ pháp てはいけない tehaikenaingữ pháp てはいけない tehaikenai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp てはいけない tehaikenai

Cấu trúc gốc

てはいけない (tehaikenai)

Cấp độ: N5

Cách chia: Vてはいけない

Diễn tả ý nghĩa cấm đoán, không cho phép được thực hiện hành động. Nếu dùng ở thể thông thường “いけない” sẽ do nam giới dùng với những người ở vai thấp hơn. Còn nếu ở thể lịch sự “いけません” thì sẽ do những người ở vị trí cấp đoán (thường là vai cao hơn) nói với người bị cấm đoán.

Ví dụ

大勢がある場所では大声で話してはいけない。
Taisei ga aru basho de ha oogoe de hanashi te ha ike nai.
Không được nói chuyện to tiếng ở nơi có nhiều người.

君、あの子と遊んではいけない。
kimi, ano ko to ason de ha ike nai.
Con không được chơi với đứa bé kia nữa.

授業の中で、携帯電話なんか使ってはいけない.
jugyou no naka de, keitai denwa nanka tsukatte ha ike nai .
Trong giờ học không được dùng điện thoại.

ここで停車してはいけませんよ。
koko de teisha shi te ha ike mase n yo.
Không được đỗ xe ở đây đâu.

先生にそんなに怒鳴ってはいけない。
sensei ni sonnani donatte ha ike nai.
Không được hét với thầy giáo như thế.

Các biến thể khác

ないといけない (naitohaikenai)

Cấp độ: N5

Cách chia: Thể ない+といけない

Diễn tả ý nghĩa “phải làm, là nghĩa vụ nên phải thực hiện”

Ví dụ

何か買いたいならお金を支払わないといけない。
Nani ka kai tai nara okane o shiharawa nai to ike nai.
Nếu muốn mua gì thì phải trả tiền.

丈夫な体がほしがっているなら、彼はスポーツをしないといけない。
joubu na karada ga hoshi gatte iru nara, kare ha supōtsu o shi nai to ike nai.
Muốn có thân hình chắc chắn thì anh ta phải tập thể thao.

あなたは社長ですから、会社の大事を解決しないといけない。
anata ha shachou desu kara, kaisha no daiji o kaiketsu shi nai to ike nai.
Anh là giám đốc nên phải giải quyết những chuyện trọng đại trong công ty.

学校を休みたいなら、先生の許可を願わないといけない。
gakkou o yasumi tai nara, sensei no kyoka o negawa nai to ike nai
Muốn nghỉ học thì phải xin phép thầy giáo.

今日は客が来るので、部屋を片付けないといけない。
kyou ha kyaku ga kuru node, heya o kataduke nai to ike nai.
Hôm nay khách sẽ đến nên phải dọn dẹp phòng.

Chú ý: 1. Có trường hợp lược bỏ mệnh đề đi sau : “いけない”.
2. Cấu trúc này có nhiều biến thể khác hình thức nhưng ý nghĩa giống hệt: “なくてはいけない”,”なければいけない”,”ないといけない”,”ないとだめだ”.
3. “ないといけない”,”ないとだめだ” thì mang tính văn nói hơn “なくてはいけない”,”なければいけない”

なければいけない (nakerebaikenai)

Cách chia: Vないー>なければいけない

Diễn tả ý nghĩa “phải thực hiện một hành động nào đó”.

Ví dụ

暑くても我慢しなければいけない。
atsukutemo gaman shinakereba ikenai.
Dù nóng nhưng vẫn phải chịu đựng

おなかがいっぱいのに全部テーブルに並んでいる料理を食べなければいけない。
Onaka ga ippai noni zenbu te-buru ni narandeiru ryou ri wo tabenakereba ikenai.
Dù bụng no rồi nhưng vẫn phải ăn hết đồ ăn bày ra trên bàn.

行きたくなくても、行かなければいけない。
Ikitakunakutemo, ikanakereba ikenai.
Dù tôi không muốn đi nhưng vẫn phải đi.

お客が来る前に、掃除をしなければいけない。
Okyaku ga kuru maeni, souji wo shinakerebaikenai.
Trước khi khách đến thì tôi vẫn phải dọn dẹp.

十日までに、本を図書館に返さなければいけない。
Tooka madeni, hon wo toshokan ni kaesanakerebaikenai.
Cho đến ngày mùng 10 thì tôi phải trả sách lại cho thư viện.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp てはいけない tehaikenai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply