ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N4

Ngữ pháp とか tokangữ pháp とか toka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp とか toka

Cấu trúc gốc

とか (toka)

Cấp độ: N4

Cách chia:
N1とかN2とか
VるとかVるとか

Dùng để liệt kê vài ví dụ liên quan.

Ví dụ

花とかハートとかのデザインは今に流行っている。
Hana toka hāto toka no dezain ha ima ni hayatte iru.
Hoa với trái tim đang là xu hướng thiết kế năm nay.

この学校では、中国人とか日本人とか色々な外国人がいます。
kono gakkou de ha, chuugokujin toka nipponjin toka iroiro na gaikoku jin ga i masu.
Ở trường này có nhiều người nước ngoài như người Trung Quốc , Nhật Bản .

家で勉強するとか図書館で勉強するとかが私の意見です。
ie de benkyou suru toka toshokan de benkyou suru toka ga watashi no iken desu.
Ý kiến của tôi là học ở nhà hoặc thư viện.

日本語とか英語とかを勉強してます。
nihongo toka eigo toka o benkyou shi te masu.
Tôi học những tiếng như tiếng Anh , tiếng Nhật.

フランスとかイタリアとか行ったことがあります。
furansu toka itaria toka okonatta koto ga ari masu.
Tôi đã từng đi Pháp với Ý rồi.

Các biến thể khác

とか…とか(いう) (toka…toka (iu))

Diễn tả sự việc xảy ra hoàn toàn trái ngược hoặc tiếp nhận phát ngôn nhưng không rõ rệt là nội dung nào.

Ví dụ

明日とかあさって提出するとか言って、本当に怠慢な人だ。
Asu toka asatte teishutsu suru toka itte, hontouni taiman na hito da.
Lúc thì bảo ngày mai lúc thì bảo ngày kia sẽ nộp, đúng là kẻ lười biếng.

彼は自分で行くとか山田さんは代わりに行くとか言って、決まり悪い人だね。
Kare ha jibun de iku toka Yamad asan ha kawari ni ikutoka itte, kimari warui hito da ne.
Anh ta lúc thì bảo tự mình đi, lúc thì bảo anh Yamada sẽ đi thay, đúng là kẻ không quyết đoán.

彼女はこのようにしろとかそのようにしろとか言って、僕はどのようにするといいかわからない。
Kanojo ha konoyouni shiro toka sonoyouni shiro toka itte, boku ha dono youni suru to ii ka wakaranai.
Cô ấy lúc thì nói là hãy làm thế này, lúc thì nói là hãy làm thế kia nên tôi không biết nên làm sao cả.

あの人が明日返すとか今お金がないとか言って、今までも私が貸したお金を返さない。
Anohito ga asu kaesu toka ima okane ga nai tokaitte, imamademo watashi ga kashita okane wo kaesanai.
Hắn ta lúc thì nói là ngày mai sẽ trả, lúc thì nói là bây giờ chưa có tiền nên đến bây giờ vẫn chưa trả tiền tôi đã cho vay.

上司は来るとかこられないとか言って、私に待たせてばかりいる。
Joushi ha kuru toka korarenai toka itte, watashini matasete bakariiru.
Cấp trên lúc thì nói là sẽ đến, lúc thì nói là không đến nên toàn bắt tôi chờ suốt.

Chú ý: Phần 「いう」 thể bị lược bỏ.

ると(…るとか) (ruto…(…rutoka))

Cách chia: Vるとか

Cấu trúc này nêu ra một vài ví dụ về hành động hay động tác giống nhau.

Ví dụ

日曜日、私は洗濯するとか料理を作るとかして過ごしている。
Nichiyoubi, watashi ha sentaku suru toka ryouri wo tsukuru tokashite sugoshiteiru.
Ngày chủ nhật thì tôi thường giặt giũ hay nấu thức ăn.

毎晩、テレビを見るとかゲームをするとかだ。
Maiban, terebi wo miru toka ge-mu wo suru toka da.
Mỗi tối tôi đều xem tivi hoặc chơi game.

昨日、私は英語を勉強するとか宿題をやるとかです。
Kinou, watashi ha eigo wo benkyou suru toka shukudai wo yaru toka desu.
Hôm qua tôi đã học tiếng Anh và làm bài tập.

暇なとき、僕はよく友達と遊ぶとか家族と過ごすとかです。
Hima na toki, boku ha yoku tomodachi to asobu toka kazoku to sugosu toka desu.
Khi rảnh rỗi thì tôi thường chơi với bạn hoặc ở cùng gia đình.

ヨーロッパに旅行するとか遠いところに行くとかしたい。
Yo-roppa ni ryokou suru toka tooi tokoro ni iku toka shitai.
Tôi muốn đi du lịch châu Âu hoặc đi nơi nào đó xa.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp とか toka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *