ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp ともかく tomokakungữ pháp ともかく tomokaku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ともかく tomokaku

ngữ pháp ともかく tomokaku – cấu trúc gốc

Cách chia: ともかくV

Diễn tả ý nghĩa “bất luận thế nào/ dù thế nào đi nữa thì…”. Mang ý nghĩa nên thực hiện việc đằng sau hơn là tranh cãi nhiều. Luôn đi với động từ có chủ ý.

Ví dụ

ともかく使用しないことにはできるかどうか知りません。
Tomokaku shiyou shi nai koto ni ha dekiru ka douka shiri mase n.
Dù sao đi nữa thì nếu không sử dụng thì không biết là có được không.

ともかく担当者に聞いてみたほうがいいよ。
tomokaku tantou sha ni kii te mi ta hou ga ii yo.
Bất luận thế nào đi nữa thì cậu nên đi hỏi người phụ trách đi.

禁止かもしれないですが、ともかく今やってみるよ。
kinshi kamo shire nai desu ga, tomokaku ima yatte miru yo.
Có lẽ bị cấm nhưng dù thế nào đi nữa thì bây giờ cũng cứ thử xem.

今日ともかく事情を全部言わなければならない。
kyou tomokaku jijou o zenbu iwa nakere ba nara nai.
Hôm nay bất luận dù thế nào đi nữa thì tôi phải nói hết toàn bộ sự tình.

明日は締め切りじゃないが、とにかく今日レポートを書き終わらなければならない。
ashita ha shimekiri ja nai ga, tonikaku kyou repōto o kakiowara nakere ba nara nai.
Ngày mai không phải là hạn cuối nhưng dù thế nào đi nữa thì tôi phải viết báo cáo cho xong trong hôm nay.

Chú ý: Nhiều khi sử dụng là 「とにかく」(như ví dụ 5)

ngữ pháp ともかく tomokaku – các biến thể khác

はともかく(として) (hatomokaku (toshite))

Cấp độ: N2

Cách chia: Nはともかく(として)

Diễn tả ý nghĩa “Khoan bàn đến/ rút sự việc nào đó ra đối tượng đang được bàn tới”. Cấu trúc này dùng khi muốn trình bày một sự việc ở phía sau mà người nói cho rằng nó quan trọng và cần nói đến hơn sự việc ở trước.

Ví dụ

この店はサービスはともかく設備やインテリアの配置方がいいです。
Kono mise ha sābisu ha tomokaku setsubi ya interia no haichi kata ga ii desu.
Cái quán này khoan bàn đến dịch vụ mà thiết bị và cách bài trí nội thất đẹp.

この俳優は声はともかく、出演技術がすばらしいので人気がある。
kono haiyuu ha koe ha tomokaku, shutsuen gijutsu ga subarashii node ninki ga aru.
Diễn viên nam này khoan bàn đến chất giọng mà kĩ thuật diễn xuất đã tuyệt vời nên được yêu thích.

この服は原料はともかく、値段が安いだけですぐに買いたいです。
kono fuku ha genryou ha tomokaku, nedan ga yasui dake de sugu ni kai tai desu.
Bộ quần áo này khoan bàn đến chất liệu mà chỉ riêng giá cả rẻ thôi là tôi đã muốn mua ngay lập tức rồi.

その絵は色はともかく特別な描き方で有名だ。
sono e ha iro ha tomokaku tokubetsu na egaki kata de yuumei da.
Bức tranh đó khoan bàn tới màu sắc mà nhờ kĩ thuật vẽ đặc biệt nên nổi tiếng.

彼が通っている学校は学費はともかく教育のクオリティが高いので評判がいいです。
kare ga kayotte iru gakkou ha gakuhi ha tomokaku kyouiku no kuoriti ga takai node hyouban ga ii desu.
Trường mà anh ấy đang theo học thì khoan bàn tới học phí mà chất lượng giảng dạy cao nên đánh giá tốt.

Chú ý: Cũng có cách nói là 「Nはとにかく(として)」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ともかく tomokaku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *