ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp など nadongữ pháp など nado

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp など nado

Cấu trúc gốc

や…など (ya…nado)

Cấp độ: N5

Dùng để liệt kê đồ vật, sự vật. Cấu trúc này bao hàm ý nghĩa “ngoài những sự vật được nêu lên còn những sự vật khác nữa”. Thường dịch là “và, và… vân vân”

Ví dụ

教室の中で机や椅子や黒ボードなどあります。
Kyoushitsu no naka de tsukue ya isu ya kuro bōdo nado ari masu.
Trong phòng học có bàn, ghế, bảng đen và vân vân.

かばんにノートや本やペンなど入れます。
kaban ni nōto ya hon ya pen nado ire masu.
Tôi bỏ vào cặp những thứ như vở, sách, bút, vân vân.

本棚にアメリカやアジアやヨロッパなどの本があります。
hondana ni amerika ya ajia ya yoroppa nado no hon ga ari masu.
Trên giá sách có những sách của Mỹ, châu Á, châu Âu, vân vân.

動物園ではいろいろな動物があります。熊やとらや象などあります。
doubutsu en de ha iroiro na doubutsu ga ari masu. Kuma ya tora ya zou nado ari masu.
Trong sở thú có nhiều loài động vật. Như gấu, hổ, voi, vân vân.

日本はいろいろな大きい都市があります。例えば、東京や北海道や大阪などです。
nippon ha iroiro na ookii toshi ga ari masu. Tatoeba, toukyou ya hokkaidou ya oosaka nado desu.
Nhật Bản có nhiều thành phố lớn. Ví dụ như Tokyo, Hokkaido, Osaka, vân vân.

Các biến thể khác

るなどする (runadosuru)

Cách chia: Vるなどする

Cấu trúc này nêu lên một sự việc điển hinh trong nhiều sự việc khác nhau. Nó mang hàm ý rằng ngoài ra còn có những sự việc khác nữa.

Ví dụ

数学の宿題をやるなどして、勉強に集中してほしい。
Suugaku no shukudai wo yaru nado shite, benkyou ni shuuchuu shitehoshii.
Tôi muốn cậu tập trung vào việc học như là làm bài tập toán.

食事するとき絶えず話すなどして、荒々しいことをやめなさい。
Shokuji suru toki taezu hanasu nadoshite, araarashii koto wo yamenasai.
Hãy dừng làm những việc thô lỗ như nói không ngừng trong lúc ăn.

テレビを見るなどして、時間がかかることをやめたほうがいい。
Terebi wo miru nadoshite, jikan ga kakaru koto wo yameta hou gaii.
Hãy bỏ những việc tốn thời gian như xem tivi.

毎週買い物をしているなどして、お金がたくさんかかることをやめてください。
Maishuu kaimono wo shiteiru nadoshite, okane ga takusan kakaru koto wo yametekudasai.
Hãy bỏ những việc tốn nhiều tiền bạc như mua đồ mỗi tuần.

画面にじっと見るなどして、目を悪くすることを注意しなさい。
Gamen ni jitto miru nadoshite, me wo warukusuru koto wo chuui shinasai.
Hãy chú ý những việc làm mắt kém đi như nhìn chằm chằm vào màn hình.

など…るものか (nado…rumonoka)

Cách chia:  …など+Vるものか

Diễn tả ý coi thường cho rằng sự việc được nêu lên không đáng kể, tầm thường. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh ý phủ định.

Ví dụ

そんなに臆病な人など、だれか重要な仕事を任せるものか。
Sonna ni okubyou na hito nado, dareka juuyou na shigoto wo makaseru monoka.
Người nhút nhát như thế thì ai lại giao công việc quan trọng cho chứ.

小さい擦り傷など、命に危険にするものか。
Chiisai suri kizu nado, inochi ni keiken ni suru monoka.
Vết xước nhỏ thôi thì không ảnh hưởng tới tính mạng đâu.

一人しか反対しないなど、全体に大きい影響があるものか。
Hitori shika hantai shinai nado, zentai ni ookii eikyou ga arumonoka.
Chỉ có một người phản đối thì không có ảnh hưởng lớn lên tập thể đâu.

重要ではないことなど、他人が知ってら害があるものか。
Juuyou dehanai koto nado, tanin ga shittera gai ga aru mono ka.
Chỉ là việc không quan trọng thì người khác mà biết được cũng không có hại đâu.

アルバイトなど、お金をたくさん稼げるものか。
Arubaito nado, okane wo takusan kasegerumonoka.
Chỉ là việc làm thêm thôi mà không kiếm được nhiều tiền đâu.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp など nado. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *