ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp について nitsuitengữ pháp について nitsuite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp について nitsuite

Cấu trúc gốc

について (nitsuite)

Cách chia:
N + について
N + Số lượng + について

1.Diễn tả chủ đề được nói tới. Thường được dịch là “Về..”

Ví dụ

この本の内容についてレポートを書かなければならない。
Tôi phải viết báo cáo về nội dung của quyển sách này

入学手続きについて聞きたいことがある。
Tôi có điều muốn hỏi về thủ tục nhập học

彼女の家族についてもっと知りたい。
Tôi muốn biết rõ hơn về gia đình cô ấy

この作品についての感想を話していただけませんか。
Cậu có thể kể cho tôi nghe cảm nghĩ về cuốn sách này không?

その仕事についてよく考え直しなさい
Hãy nghĩ kĩ lại về công việc đó đi

2.Cho mỗi/ Cứ mỗi

この地方は土が広くて、一キロメートについて家があります。Địa phương này đất rộng, cứ mỗi 1 cây số lại có nhà.

これから、私たちのクラスは10チームに割って、4人について1チームです。
Bây giờ lớp chúng ta sẽ chia làm 10 đội, cứ 4 người làm thành một đội

交通違反のとき、1人について5000円を与えらせます。
Khi vi phạm luật giao thông thì cứ 1 người sẽ phải nộp 5000 yên

Chú ý: 1. についても và については chỉ là hình thức nhấn mạnh của について, nghĩa không đổi
2. につきまして là dạng lịch sự của について

Các biến thể khác

につき (nitsuki)

Cách chia:
N + につき
N + từ số lượng + につき

1. Diễn tả chủ đề được nói tới. Thường được dịch là “Về..”

Ví dụ

この国家的な問題につき、首相はまだ解決する方法を見つけない
Thủ tướng vẫn chưa tìm được phương pháp giải quyết về vấn đề mang tính quốc gia này

演説文につき、会長は直しました
Giám đốc đã sửa lại về bài diễn văn này

両国の不和につき、会議か開けられる。
Một cuộc họp về sự bất hòa giữa hai nước đã được mở ra.

子供を虐待につき、あるプロジェクトを行う
Có một dự án đã được thực hiện về bạo hành trẻ em

大統領の生活につき、誰でも知っていません
Không ai biết về cuộc sống của tổng thống

2. Cứ mỗi/ Mỗi ~ thì

このコンサートのチケットはグループに参加したら、1人につき2000円を割り引かれます。
Vé của buổi hòa nhạc này nếu tham gia theo nhóm thì cứ 1 người sẽ được giảm 2000 yên

世界の国は、経済が同じな現状の国につき、一グループに置かれます。
Các nước trên thế giới thì cứ mỗi nước có chung một tình trạng kinh tế sẽ được xếp vào một nhóm

3. Vì ~ (chỉ nguyên nhân/ lí do)

悪くなった経済状況につき、退学しました。
Vì tình hình kinh tế đang xấu đi nên tôi đã nghỉ học

クックのまずさにつき、今日私はご飯を食べたくない。
Vì đầu bếp kém mà hôm nay tôi không muốn ăn cơm

Chú ý: につき là dạng lịch sự, dùng nhiều trong văn viết, thư từ kiểu cách

についての (nitsuiteno)

Cách chia: N + についての + N

Diễn tả chủ đề được nói tới. Thường được dịch là “Về..”

Ví dụ

車についての本は本当につまらないですね。
Sách về xe hơi đúng là nhàm chán thật

彼女についての情報を手に入りたい。
Tôi muốn có thông tin về cô ấy

昨日の授業の内容についてのレポートを書いた
Tôi đã viết bài báo cáo về nội dung tiết học hôm qua

社長は新しい作品の数量の増加についての方法を見つけない。
Giám đốc chưa tìm ra phương pháp về tăng số lượng sản phẩm

この言葉についての分を作りなさい。
Hãy đặt một câu về từ này

Chú ý: についての là hình thức kết nối giữa hai danh từ, danh từ trước bổ nghĩa cho danh từ sau

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp について nitsuite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *