ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp につけ/につけて nitsuke/nitsuketengữ pháp につけ/につけて nitsuke/ nitsukete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp につけ/につけて nitsuke/ nitsukete

Cấu trúc gốc

につけ/につけて (nitsuke/ nitsukete)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nにつけ
Vるにつけ
AにつけAにつけ
VにつけVにつけ

1. Diễn tả ý nghĩa “hễ mỗi lần nhìn/ nghe/ nghĩ tới…. Là luôn luôn…”. Thường đi sau các từ ngữ 「見る、聞く、思う」 Vế sau thường diễn đạt nội dung tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ.
Cách dùng: Vるにつけ

Ví dụ

この曲を聞くにつけ、故郷を思い出す。
Kono kyoku o kiku nitsuke, kokyou o omoidasu.
Hễ khi nghe ca khúc này là tôi luôn nhớ tới quê hương.

子供のおもちゃを見るにつけ、小さい頃が懐かしい。
kodomo no omocha o miru nitsuke, chiisai koro ga natsukashii.
Hễ khi nhìn thấy đồ chơi trẻ con là tôi luôn nhớ về hồi còn trẻ.

2. Diễn tả ý nghĩa “hễ …. Là luôn luôn…”. Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ.
Cách dùng: Nにつけ

Ví dụ

何かにつけ、彼女は私のことについて悪口を言います。
nani ka ni tsuke, kanojo ha watashi no koto nitsuite waruguchi o ii masu.
Hễ có dịp là cô ta lại nói xấu về tôi.

何事ににつけ、あの人は優しいふりをするが、実はとても悪人ですよ。
nanigoto ni nitsuke, ano hito ha yasashii furi o suru ga, jitsuha totemo akunin desu yo.
Trong mọi dịp thì hắn ta luôn giả vờ mình hiền lành nhưng thực chất hắn là người rất độc ác đấy.

3. Kết hợp với hai nội dung đối lập, ngược nhau để diễn tả ý nghĩa “dù trong trường hợp nàu hay trường hợp kia thì…”.Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ.
Cách dùng:
AにつけAにつけ
VにつけVにつけ

Ví dụ

謝るにつけ謝らないにつけ私は許しませんよ。
ayamaru nitsuke ayamara nai nitsuke watashi ha yurushi mase n yo.
Dù có xin lỗi hay không xin lỗi thì tôi cũng không tha thứ cho đâu.

安いにつけた買いにつけABC社の商品ならぜひ買う。
yasui ni tsuke ta kai nitsuke eibīshī sha no shouhin nara zehi kau.
Dù đắt hay rẻ thì nếu là mặt hàng của công ty ABC thì tôi nhất định sẽ mua.

Chú ý:
+) 何につけ là cách nói mang nghĩa “hễ khi có dịp”
+) 何事につけ là cách nói mang nghĩa “trong mọi dịp/ trong mọi trường hợp”

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp につけ/につけて nitsuke/ nitsukete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *