Ngữ pháp に~ます ni~masu

Ngữ pháp に~ます ni~masu

ngữ pháp に~ます ni~masu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に~ます ni~masu

Cấu trúc gốc

に~ます (ni~masu)

Cấp độ: N5

Cách chia: N(chỉ thời gian)に~ます

1. Diễn tả hai sự việc hay trạng thái đồng thời xảy ra cùng một lúc. Thường dịch là “khi”.

Cách kết hợp:
Nのとき
Aなー>なとき
Aいー>いとき
Vる+とき

Ví dụ

小さいとき、渋谷県に親と住んでいた。
Khi tôi còn nhỏ, tôi sống cùng cha mẹ ở tỉnh Shibuya.

兄が6歳のとき、事故があって、不自由な人になった。
Khi anh tôi 6 tuổi, anh gặp tai nạn và trở thành người khuyết tật.

2. Diễn tả một trạng thái, sự việc trong quá khứ được hình thành cùng thời điểm với một trạng thái khác. Nghĩa là khi sự việc trướcとき đang diễn ra thì sự việc sauとき mới diễn ra. .Nếu dùng cấu trúc này thì vế trước có thể dùng thể từ điển.
Dùng riêng với: Thể た+とき

Ví dụ

日本に留学したとき、かなこちゃんと友達になった。
Nippon ni ryuugaku shi ta toki, kana ko chanto tomodachi ni natta.
Khi tôi đến Nhật du học thì tôi đã thành bạn của Kanako.

中学生だったとき、いろいろな本を読んだ。今1冊でも読みたくない。
chuugakusei datta toki, iroiro na hon o yon da. Ima 1 satsu demo yomi taku nai.
Khi tôi là học sinh trung học thì tôi đọc rất nhiều sách. Bây giờ thì đến 1 cuốn tôi cũng không muốn đọc.

3. Diễn tả ý nghĩa “trước khi/ trong lúc một sự việc xảy ra thì một sự việc khác xảy ra”.
Dùng riêng với: Vる+とき

Ví dụ

出かけるとき、コートを着ます。
dekakeru toki, kōto o ki masu.
Trước khi ra ngoài, tôi mặc áo khoác.

京都に来ると山田さんの家に訪問します。
kyouto ni kuru to yamada san no ie ni houmon shi masu.
Trong lúc đến Kyouto, tôi ghé thăm nhà anh Yamada.

4. Diễn tả một động tác xảy ra trước rồi một động tác khác mới xảy ra.
Dùng riêng với: Vた+とき

Ví dụ

電車を下りたとき忘れ物をしたことに気をつける。
densha o ori ta toki wasuremono o shi ta koto ni ki o tsukeru.
Khi xuống khỏi xe điện thì tôi mới nhận ra mình quên đồ.

ご飯を食べ終わったとき「ごちそうさま」と言います。
gohan o tabeowatta toki ‘gochisousama’ to ii masu.
Khi ăn cơm xong thì nói là “Gochisousama”.

Chú ý:
+) Những từ chỉ thời gian今日、昨日、来週、明日、… và từ để hỏi いつkhông đi được với に
+) Danh từ chỉ thứ(日曜日、火曜日、…)đôi khi không đi được với に.
+) có thể đi kèm các từ như 誕生日、昼休み、夏休み、…

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp に~ます ni~masu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply