Ngữ pháp やら yara

Ngữ pháp やら yarangữ pháp やら yara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp やら yara

Cấu trúc gốc

やら~やら (yara~yara)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Vる+やら+Vる+やら
N+やら+N+やら
Aい+やら+Aい

Dùng để liệt kê.

Ví dụ

スーパーで牛乳やらたまごやらを買った。
Sūpā de gyuunyuu yara tama go yara o katta.
Tôi mua trứng, sữa ở siêu thị.

彼に会うとき 恥かしいやら嬉しいやら気分が複雑だった。
kare ni au toki haji kashii yara ureshii yara kibun ga fukuzatsu datta.
Lúc gặp anh ấy cảm giác tôi rất lẫn lộn, nào là ngại ngùng, rồi vui .

それを買うやら買わないのやらどうするかわからない。
sore o kau yara kawa nai no yara dou suru ka wakara nai.
Tôi không biết có nên mua cái ấy hay không.

今日 図書館に行くやら行かないやらで迷っている。
kyou toshokan ni iku yara ika nai yara de mayotte iru.
Tôi đang rất phân vân không biết có nên đi thư viện vào hôm nay không .

彼女は学校の勉強やらアルバイトやらで忙しいだ。
kanojo ha gakkou no benkyou yara arubaito yara de isogashii da..
Cô ấy rất bận rộn vì vừa học lẫn làm thêm.

Các biến thể khác

やらなにやら (yarananiyara)

Cách chia:
Nやらなにやら
Aい/Vる+やらなにやら

Diễn tả ý nghĩa “Ngoài sự việc/ sự vật được nêu ra thì còn nhiều cái khác như vậy…”. Trong nhiều trường hợp nó mang ý nghĩa rằng có nhiều vật và nhiều sự việc lẫn lộn.

Ví dụ

仕事が忙しいやらにやらで、自分の興味に集中できなくなった。
Shigoto ga isogashii yara ni yara de, jibun no kyoumi ni shuuchuu dekinakunatta.
Do công việc bận rộn và các thứ khác nữa nên tôi không thể tập trung vào sở thích của mình nữa.

野菜やらにやらたくさん食料を買った。
Yasai yara ni yara takusan shokuryou wo katta.
Tôi đã mua nguyên liệu nấu ăn như rau và các thứ khác nữa.

肉やらなにやら晩御飯のためのものをたくさん買いに行った。
Niku yara nani yara bangohan no tame no mono wo takusan kai ni itta.
Tôi đã đi mua rất nhiều đồ cho bữa tối như thịt.

今時間がないやらなにやらで彼女との約束が出来なくなった。
Ima jikan ga nai yara nani yara de kanojo tono yakusoku ga dekinakunatta.
Tôi đã không thể thực hiện được lời hứa với cô ấy vì những lí do như bây giờ không có thời gian.

テレビやらにやら電子用品が必要です。
Terebi yarani yara denshi youhin ga hitsuyou desu.
Tôi cần đồ điện tử như tivi và các thứ khác nữa.

どうやら…そうだ (douyara…souda)

Diễn tả sự suy đoán về một điều chưa biết rõ của người nói. Phía sau thường dùng những từ ngữ như「そうだ」、「ようだ」、「らしい」.

Ví dụ

あそこに踊っている人はどうやら砂糖さんそうだ。
Asoko ni odotteiru hito ha douyara satousan sou da.
Người đang nhảy múa ở đằng kia dường như là cô Sato thì phải.

彼の顔が悪いです。どうやら何か脅かされたようだ。
Kare no kao ga warui desu. Douyara nanika odokasareta you da.
Sắc mặt anh ấy kém. Dường như bị đe doạ cái gì đó.

あの人はどうやら私に会いたくないようだ。
Anohito ha douyara watashi ni aitakunai you da.
Hắn ta hình như không muốn gặp tôi.

僕はどうやら運が悪そうだ。何もすると失敗になります。
Boku ha douyara un ga warusou da. Nani mo suru to shippai ni narimasu.
Tôi dường như bị đen đủi. Làm cái gì cũng thất bại.

有希ちゃんはどうやら何か不満のことがあるようだ。
Yuki chan ha douyara nanika fuman no koto ga aru you da.
Bé Yuki dường như có gì đó bất mãn.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply