Ngữ pháp 後 あと ato
Ngữ pháp 後 あと ato
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 後 あと ato
Cấu trúc gốc
後(あと, ato)
Cách chia:
Nのあと
Vるあと
Vたあと
Diễn tả ý nghĩa “phía sau của một cái gì đó xét về mặt không gian.” Cách nói “…あとにして” là một thành ngữ, mang nghĩa là rời bỏ.
Ví dụ
いつの間にか私の後、彼が立っています。
Itsunomanika watashi no nochi, kare ga tatte i masu.
Từ lúc nào đó mà anh ấy đã đứng sau tôi.
白い眼鏡をかけている人の後、うちのワンちゃんの犬がいる。
shiroi megane o kake te iru hito no nochi, uchi no wan chan no inu ga iru.
Đằng sau người đeo kính trắng có con chó Wan nhà tôi.
客が買えた後、いろいろないい商品が残っている。
kyaku ga kae ta nochi, iroiro na ii shouhin ga nokotte iru.
Đằng sau những người khách đã mua còn thừa lại rất nhiều mặt hàng tốt.
2. Diễn tả ý nghĩa “sau đó” xét về mặt thời gian. Diễn tả đây là giai đoạn một việc kết thúc, vế sau diễn đạt sự việc xảy ra sau đó.
Dùng riêng với:
Nのあと
Vたあと
Ví dụ
帰った後、私はテレビを見ます。
kaetta nochi, watashi ha terebi o mi masu.
Sau khi trở về thì tôi xem tivi.
日本語能力試験を合格した後、私は日本でのいい仕事を見つけました。
nihongo nouryoku shiken o goukaku shi ta nochi, watashi ha nippon de no ii shigoto o mitsuke mashi ta.
Sau khi đỗ kì thi năng lực tiếng Nhật thì tôi đã tìm được một công việc tốt tại Nhật.
ご飯を食べた後、勉強に行きます。
gohan o tabe ta nochi, benkyou ni iki masu.
Sau khi ăn cơm xong thì tôi đi học.
Các biến thể khác
後から(あとから、atokara)
Cách chia: Vた+後から
Sau khi tôi học hành hết sức, dự định tham gia kì thi tiếng Anh thì có thông báo là năm nay kỳ thi đó không được tổ chức.
あとで (atode)
Cấp độ: N5
Cách chia:
Nのあとで
Vたあとで
Diễn tả ý nghĩa “sau đó”. Thường dùng để liệt kê các sự việc, hành động theo thứ tự thời gian.
Ví dụ
漫画を読んだ後で、寝ました。
Manga o yon da nochi de, ne mashi ta.
Sau khi đọc truyện tranh xong thì tôi đi ngủ.
掃除の後で、シャーワーを浴びろうと思う。
souji no nochi de, shāwā o abiro u to omou.
Tôi định sẽ dọn dẹp xong thì đi tắm.
ご飯を食べた後で、すぐテレビを見るので、おなかが痛くなっている。
gohan o tabe ta nochi de, sugu terebi o miru node, onaka ga itaku natte iru.
Sau khi ăn cơm thì tôi lập tức xem ngay tivi nên bụng trở nên đau hơn.
授業の後で、友達と遊びに行く。
jugyou no nochi de, tomodachi to asobi ni iku.
Sau buổi học thì tôi đến nhà bạn chơi.
大学を卒業した後で、すぐいい会社に勤めたいです。
daigaku o sotsugyou shi ta nochi de, sugu ii kaisha ni tsutome tai desu.
Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn lập tức vào làm ngay công ty tốt.
Chú ý: Có thể thay trợ từ “で” bằng “に”
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 後 あと ato. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook