ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai

ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai

ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai – cấu trúc gốc

極まりない (きわまりない, kimawarinai)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Aな(なこと)+極まりない
Aい+こと+極まりない

Diễn tả ý nghĩa “cực kỳ…/ một trạng thái đạt đến mức cao nhất, không gì hơn được nữa”.

Ví dụ

ほかの人の体の欠点について冗談のように言うのは不愉快極まりない。
Hoka no hito no karada no ketten nitsuite joudan no you ni iu no ha fuyukai kiwamarinai.
Nói về khuyết điểm của người khác mà như nói đùa thì cực kỳ khó chịu.

許可がなくても勝手に行動するのは無作法なこと極まりない。
Kyoka ga naku te mo katte ni koudou suru no ha busahou na koto kiwamarinai.
Dù không có phép mà vẫn tự ý hành động thì cực kỳ bất lịch sự.

一人だけだし何も持っていないし森林に行くのは危険なこと極まりない。
Ichi nin dake da shi nani mo motte i nai shi shinrin ni iku no ha kiken na koto kiwamarinai.
Đi một mình và không mang gì theo mà vào rừng thì rất nguy hiểm.

クラス全員はしいんとしずかだが、突然笑い出すのは恥ずかしいこと極まりない。
Kurasu zenin ha shiinto shizuka da ga, totsuzen waraidasu no ha hazukashii koto kiwamarinai.
Toàn bộ mọi người trong lớp học đang yên lặng mà đột nhiên cười phá ra thì cực kỳ ngượng.

春になって、桜が咲くと、そこの風景が美しいこと極まりない。
Haru ni natte, sakura ga saku to, soko no fuukei ga utsukushii koto kiwamarinai.
Hễ xuân đến, hoa anh đào nở thì phong cảnh ở đó cực kỳ đẹp.

Chú ý:
+) Đây là cách nói trang trọng kiểu văn viết.
Cũng có thể thay thế bằng cách khác là 「…ことこのうえない」hay những cách cùng ý nghĩa 「無作法/丁重/不愉快きわまる」(chỉ dùng với tính từな )

ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai – các biến thể khác

の極み (のきわみ、nokiwami)

Cấp độ: N1

Cách chia: Nの極み

Diễn tả trạng thái “vô cùng…/ cực kỳ…/ ở mức độ cùng cực, không còn gì có thể hơn được nữa”. Cấu trúc này thường chỉ đi với một số danh từ nhất định.

Ví dụ

そんなに大きい歓迎会を開いてくれて、感激の極みだ。
Sonnani ookii kangei kai o hirai te kure te, kangeki no kiwami da.
Tôi cực kỳ cảm kích vì mọi người đã mở tiệc hoan nghênh lớn thế này cho tôi.

客はどっとレストランに入って、混乱の極みです。
Kyaku ha dotto resutoran ni haitte, konran no kiwami desu.
Do khách đột nhiên ào vào nhà hàng nên cực kỳ hỗn loạn.

この家ではコップまでもゴールドで作られました。贅沢の極みだ。
Kono ie de ha koppu made mo gōrudo de tsukurare mashi ta. Zeitaku no kiwami da.
Trong căn nhà này thì ngay cả cái cốc cũng làm bằng vàng. Đúng là cực kỳ xa xỉ.

電車事故で家族全員を無くなり、本当に悲嘆の極みだ。
Densha jiko de kazoku zenin o nakunari, hontouni hitan no kiwami da.
Do tai nạn tàu điện mà tôi đã mất đi mọi người trong gia đình, đúng là vô cùng đau khổ.

息子はどこから悪いことを習って、今は家出をしています。子供をもっと感心しなくて、痛恨の極みだ。
Musuko ha doko kara warui koto o naratte, ima ha iede o shi te i masu. Kodomo o motto kanshin shi naku te, tsuukon no kiwami da.
Con trai tôi học ở đâu được những điều xấu nên bây giờ đang bỏ nhà ra đi. Tôi vô cùng hối tiếc vì đã không quan tâm đến con cái nhiều hơn.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 極まりない きわまりない kimawarinai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *