Ngữ pháp 間 あいだ aida

Ngữ pháp 間 あいだ aidangữ pháp 間 あいだ aida

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 間 あいだ aida

Cấu trúc gốc

間(あいだ, aida)

Cấp độ: N5

Cách chia:
Nの +間
V る+間
Vている+間
Vない+間
Aい/Aな+間

1. Diễn tả trong một trạng thái thời gian đang tiếp diễn thì một hoạt động hoặc một trạng thái khác được duy trì suốt khoảng thời gian đó

Ví dụ

お母さんが昼寝をしている間、子供たちはテレビを見ていた。
Trong lúc mẹ đang ngủ trưa thì bọn trẻ xem tivi suốt

私は長い間、彼を待っていた。
Tôi đã đợi anh ấy trong thời gian dài

夏休みの間、ずっと寝ました。
Tôi đã ngủ suốt cả mua hè

アメリカにいる間、ずっとニュウヨクに住んでいました。
Trong lúc ở Mỹ, tôi sống ở New York suốt

私が旅行の間、うちの犬の世話をお願いできないでしょうか。
Trong lúc tôi đi du lịch, anh có thể chăm sóc con chó nhà tôi giúp tôi được không?

Chú ý :
間:thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định, mang tính liên tục

Các biến thể khác

間に (aidani)

Cấp độ: N5

Cách chia:
Nの+間に
Động từ chia ở thể từ điển + 間に
Vている
Động từ chia ở thì tiếp diễn + 間に
Vない
Động từ chia ở thể phủ định + 間に
Aい/Aな
Tính từ đuôi い + 間に, tính từ đuôi なgiữ nguyên なvà い

1. 間に:Diễn tả trong một trạng thái thời gian đang tiếp diễn thì một hành động hoặc một điều gì đó xảy ra

Ví dụ

お母さんが昼寝をしている間に、子供たちが遊びに出かけた。
Trong lúc mẹ đang ngủ trưa thì bọn trẻ đã đi ra ngoài chơi rồi.

夏休みの間に、プールに行きました
Trong kì nghỉ hè, tôi đã đi bơi

私が旅行の間に、庭に草がたくさん生えてしまった。
Trong lúc tôi đi du lịch thì cỏ đã mọc đầy ở sân vườn mất rồi

日本にいる間に、富士山を一度登りたい。
Trong lúc ở nhật tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần

国で勉強してる間に、アメリカに行きたいです。
Trong lúc đang học trong nước, tôi muốn đi Mỹ

Chú ý :
間に:thể hiện sự việc diễn ra trong khoảng thời gian ngắn, mang tính nhất thời.

の間 (のあいだ、noaida)

Cách chia: Nの間

Diễn tả ý nghĩa “không gian nằm giữa hai vật, hai địa điểm”. Nếu muốn nêu rõ 2 vật ra thì dùng「NとNのあいだ」.

Ví dụ

図書館と病院の間に映画館があります。
Toshokan to byouin no aida ni eigakan ga arimasu.
Giữa thư viện và bệnh viện thì có rạp chiếu phim.

ベッドと本棚の間にネコがいます。
Beddo t ohondana no aida ni neko ga imasu.
Giữa giường và tủ sách thì có con mèo.

図書館とIMC社会の間に大きい公園があります。
Toshokan to IMC shakai no aida ni ookii kouen ga arimasu.
Giữa thư viện và công ty IMC có một công viên lớn.

山田さんと佐藤さんの間にかばんがあります。
Yamada san to Satou san no aida ni kaban ga arimasu.
Giữa anh Yamada và cô Sato có một cái cặp.

駅と和食レストランの間に小さい本屋があります。
Eki to washoku resutoran no aida ni chiisai honya ga arimasu.
Giữa nhà ga và quán ăn Nhật có một hiệu sách nhỏ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 間 あいだ aida. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply