Ngữ pháp 際 さい sai

Ngữ pháp 際 さい saingữ pháp 際 さい sai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 際 さい sai

Cấu trúc gốc

際/の際に/の際は/(さい/のさいに/のさいは/、sai/ nosaini/ nosaiha)

Cách chia:
Nの際/の際に/の際は
Vる際/際に

Diễn tả ý nghĩa “vào dịp…/ trong dịp…/ trong trường hợp/ khi…/ lúc…”. Không thường dùng với thể phủ định và tính từ đằng sau.

Ví dụ

この商品は外国に行く際買って来たものです。
Kono shouhin ha gaikoku ni iku sai katte ki ta mono desu.
Sản phẩm này là đồ tôi đã mua về trong dịp tôi đi nước ngoài.

姉が結婚する際に心をこめていろいろな愛する言葉を言い出した。
ane ga kekkon suru sai ni kokoro o kome te iroiro na aisuru kotoba o iidashi ta.
Nhân dịp chị gái kết hôn, tôi đã nói rất nhiều lời yêu thương với cả tấm lòng mình.

非常の際は、この特別な階段を使ってください。
hijou no sai ha, kono tokubetsu na kaidan o tsukatte kudasai.
Trong trường hợp khẩn cấp thì hãy dùng cái thang đặc biệt này.

帰省する際、買ったお土産を長い間会えない弟にたくさんあげました。
kisei suru sai, katta o miyage o nagai ma ae nai otouto ni takusan age mashi ta.
Vào dịp tôi về quê, tôi đã tặng nhiều quà lưu niệm cho em trai lâu ngày không gặp mặt được .

法律に違反する際に、刑罰させるよ。
houritsu ni ihan suru sai ni, keibatsu saseru yo.
Trong trường hợp phạm luật pháp thì sẽ bị phạt đấy.

Các cấu trúc khác

に歳して(にさいして、nisaishite)

Cách chia:
Nに際して/に際し
Vるに際して/に際し

Diễn tả ý nghĩa “nhân dịp/ vào dịp một sự kiện nào đó thì…”.

Ví dụ

子供が生まれるに際して俺はタバコをやめるに決める。
Kodomo ga umareru nisaishite ore ha tabako o yameru ni kimeru.
Vào dịp con tôi ra đời tôi đã quyết định bỏ thuốc lá.

新年に際して、愛する人に賀詞を言いました。
shinnen nisaishite, aisuru hito ni gashi o ii mashi ta.
Nhân dịp năm mới, tôi đã nói lời chúc tới những người tôi yêu.

今回の大事な会議に際して、相手に自分の権利を要求するつもりだ。
konkai no daiji na kaigi nisaishite, aite ni jibun no kenri o youkyuu suru tsumori da.
Nhân dịp cuộc họp quan trọng lần này, tôi định sẽ đòi hỏi quyền lợi của bản thân với đối phương.

国家図書館を開催するに際して、首相が来て発表をしました。
kokka toshokan o kaisai suru ni saishi te, shushou ga ki te happyou o shi mashi ta.
Nhân dịp mở bảo tàng quốc gia thì thủ tướng đã tới và phát biểu.

大好きな歌手に会えるに際して、サインをもらいました。
daisuki na kashu ni aeru nisaishite, sain o morai mashi ta.
Nhân dịp được gặp ca sĩ tôi rất thích thì tôi đã nhận được chữ ký.

Chú ý:
+)Nếu dùng để bổ nghĩa cho một danh từ thì nó sẽ có dạng 「N/Vるに歳してのN」
+)Đây là cấu trúc mang tính văn viết
+)に際しlà cách nói trang trọng, mang tính văn viết hơn に際して

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 際 さい sai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply