ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp いつですか itsudesuka

ngữ pháp いつですか itsudesuka

List các cấu trúc có sử dụng いつですか

いつですか (itsudesuka)

いつか (itsuka)

いつの間にか (itsunomanika)

いつまで (itsumade)

いつでも (itsudemo)

ngữ pháp いつですか itsudesuka (tiếp theo)

いつの間にか (itsunomanika)

Có thể đặt nhiều vị trí trong câu

Diễn tả ý nghĩa “trong lúc không nhận ra, không để ý thì một sự việc, hành động đã xảy ra”. Thường dịch là “không biết từ lúc nào..”

Ví dụ

最初は有名ではない歌手ですが、いつの間にか世界スターになった。
Saisho ha yuumei de ha nai kashu desu ga, itsunomanika sekai sutā ni natta.
Ban đầu chỉ là ca sĩ không nổi tiếng thôi nhưng từ lúc nào đó tôi đã trở thành ngôi sao thế giới.

僕たちは話したことが一度だけですが、いつの間にか友達になった。
boku tachi ha hanashi ta koto ga ichi do dake desu ga, itsunomanika tomodachi ni natta.
Chúng tôi mới chỉ nói chuyện với nhau có một lần thôi mà không biết từ lúc nào đã trở thành bạn bè.

いつの間にか時が過ぎて、醜い彼女は奇麗い女の子になった。
itsunomanika ji ga sugi te, minikui kanojo ha kirei i onnanoko ni natta.
Từ lúc nào thời gian trôi đi, người xấu xí như cô ta đã trở thành cô gái xinh đẹp.

いつの間にか春が来た。
itsunomanika haru ga ki ta.
Từ lúc nào mà xuân đến rồi.

俺はいつの間にか高校生になった。
ore ha itsunomanika koukousei ni natta.
Tôi không biết từ lúc nào mà đã trở thành học sinh cao trung.

いつまで (itsumade)

Có thể đặt nhiều vị trí trong câu

Là từ để hỏi giới hạn thời gian của một sự vật, sự việc, hành động. Thường được dịch là “cho đến lúc nào”

Ví dụ

ここにいつまでいるの。
Koko ni i tsu made iru no.
Cậu định ở đây cho đến bao giờ?

そのひどい行動はいつまでやるの。辞めてください。
sono hidoi koudou ha itsu made yaru no. Yame te kudasai.
Định làm hành động tồi tệ đó đến lúc nào hả. Dừng lại đi.

いつまでドイツに滞在しますか。
itsu made doitsu ni taizai shi masu ka.
Cậu định sống ở Đức đến bao giờ?

あなたはいつまで仕事をしますか?
anata ha itsu made shigoto o shi masu ka?
Cậu định làm việc đến lúc nào?

ご飯はいつまで食べるの。早く食べて。
gohan ha itsu made taberu no. Hayaku tabe te.
Định ăn cơm đến lúc nào hả. Mau ăn nhanh đi.

いつでも (itsudemo)

Có thể đặt nhiều vị trí trong câu

Diễn tả ý nghĩa “lúc nào cũng…”, “vào thời điểm nào cũng…”

Ví dụ

私のところに遊びに来るのはいつでもいいですよ。
Watashi no tokoro ni asobi ni kuru no ha itsu demo ii desu yo.
Đến chỗ tôi chơi lúc nào cũng được.

彼女はいつでも過度に外見を気付いている。
kanojo ha itsu demo kado ni gaiken o kidui te iru.
Cô ta lúc nào cũng để ý ngoại hình thái quá.

明日は休みの日なので、いつでも暇です。
ashita ha yasumi no hi na node, itsu demo hima desu.
Mai là ngày nghỉ nên lúc nào tôi cũng rảnh rỗi.

君ならいつでも電話を掛けるのは大丈夫です。
kimi nara itsu demo denwa o kakeru no ha daijoubu desu.
Nếu là cậu thì lúc nào cũng gọi điện cũng không sao.

彼はいつでも携帯電話の画面を見るよ。
kare ha itsu demo keitai denwa no gamen o miru yo.
Anh ta lúc nào cũng nhìn vào màn hình điện thoại.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp いつですか itsudesuka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *