ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp おかげで okagengữ pháp おかげで okage

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp おかげで okage

Cấu trúc gốc

おかげで (okagede)

Cách chia:

Nの+おかげで
Aな/だった+おかげで
Aい+おかげで
Vた+おかげで

Diễn tả nguyên nhân, lí do dẫn đến kết quả tốt. Mang ý nghĩa “nhờ ~”

Ví dụ

先生が教えたおかげでこの宿題ができました。
Sensei ga oshie ta okage de kono shukudai ga deki mashi ta.
Nhờ có thầy giáo dạy cho mà tôi đã làm được bài tập

母のおかげで、僕の留学の夢が現実になった。
haha no okage de, boku no ryuugaku no yume ga genjitsu ni natta.
Nhờ có mẹ mà ước mơ du học của tôi thành hiện thực

いい天気がつづけたおかげで、工事が早く終わった。
ii tenki ga tsuduke ta okage de, kouji ga hayaku owatta.
Nhờ thời tiết tốt tiếp diễn mà công trường xây dựng nhanh chóng kết thúc

最近暇なおかげで、好きなことができました。
saikin hima na okage de, suki na koto ga deki mashi ta.
Nhờ dạo này rảnh rỗi mà tôi được làm công việc mình thích

セールのおかげで、気に入るスカートが買えました。
Se-ru no okage de, kiniiru sukāto ga kae mashi ta
Nhờ có giảm giá mà tôi đã mua được chiếc váy mình thích

Chú ý: Cách nói “おかげさまで” là cách chào hỏi mang tính thành ngữ, dịch là “nhờ ơn trời”

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp おかげで okage. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *