ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp かけ kakengữ pháp かけ kake

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp かけ kake

Cấu trúc gốc

かけだ (kakeda)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かけだ

Diễn tả ý nghĩa “đang làm dở dang một công việc nào đó”. Có trường hợp diễn tả động tác có chủ ý xảy ra đến giữa chừng, cũng có trường hợp diễn tả động tác không chủ ý xảy ra đang dở dang.

Ví dụ

この交易センターはまだ建てかけだ。
Kono kōeki sentā wa mada tate kake da.
Trung tâm thương mại này vẫn đang xây dở.

母に送る手紙は書きかけです。
haha ni okuru tegami wa kakikake desu.
Bức thử tôi gửi mẹ vẫn đang viết dở.

経費が足りないので、このプロジェクトはできかけでキャンセルさせてしまった。
keihi ga tari nai node, kono purojekuto wa dekikake de kyanseru sase te shimatta.
Vì không đủ kinh phí nên dự án này chỉ làm đến giữa chừng rồi bị hủy bỏ.

好きではないので、英語の勉強しかけのとき、辞めました。
suki de wa nai node, eigo no benkyō shi kake no toki, yame mashi ta.
Vì không thích nên khi việc học tiếng anh đang giữa chừng thì tôi bỏ.

この理学の宿題はやりかけだ。
kono rigaku no shukudai wa yarikake da. Te shimatta.
Bài tập vật lí này đang làm dở.

Chú ý: Đây là dạng động từ kết hợp với danh từ. Ý nghĩa không thay đổi với hai biến thể かける và かけの

Các biến thể khác

かける (kakeru)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かける

1. Diễn tả ý nghĩa “tác động, gây ảnh hướng”. Mang nghĩa thực hiện một hành động, động tác gây ảnh hưởng đến đối phương. Ngoài ra còn có các cách nói 「問いかける」(đặt cậu hỏi)、「誘いかける」(kêu gọi)、「語りかける」(kể chuyện)

Ví dụ

嫌いな人が僕と話しかけると、僕は何も聞かないとか仕事が忙しいふりをする。
Kirai na hito ga boku to hanashikakeru to, boku wa nani mo kika nai toka shigoto ga isogashii furi o suru.
Khi người tôi ghét bắt chuyện với tôi thì tôi sẽ giả vờ không nghe thấy hoặc đang bận việc.

社長と相談しかけたが、結局その素晴らしい提案は現実にしないことになりました。
shachō to sōdan shikake ta ga, kekkyoku sono subarashii teian wa genjitsu ni shi nai koto ni nari mashi ta.
Tôi đã đàm luận với giám đốc rồi nhưng kết cục đề xuất tuyệt vời đó lại không được thực hiện.

先生に難しい質問を問いかけても、妥当な答えを受けられない。
sensei ni muzukashii shitsumon o toikake te mo, datō na kotae o ukerare nai.
Tôi đặt câu hỏi khó với thầy giáo nhưng chưa nhận được câu trả lời thỏa đáng.

2. Diễn tả ý nghĩa “đang làm dở dang giữa chừng…”. Có trường hợp diễn tả động tác có chủ ý xảy ra đến giữa chừng, cũng có trường hợp diễn tả động tác không chủ ý xảy ra đang dở dang.

Ví dụ

彼と電話しかけるとき、突然なんとなく連絡できなくなった。
kare to denwa shikakeru toki, totsuzen nantonaku renraku deki naku natta.
Khi tôi đang gọi điện thoại dở với anha áy thì đột nhiên không hiểu sao lại không thể liên lạc được nữa.

彼女は何か言いかけて、黙ってしまった。
kanojo wa nani ka iikake te, damatte shimatta.
Cô ấy đang nói dở điều gì đó thì lại im lặng

私は雑誌を見かけるが、母に市場に行かせてしまった。
watashi wa zasshi o mikakeru ga, haha ni shijō ni ikase te shimatta.
Tôi đang đọc ở tạp chí thì bị mẹ bắt đi chợ

Chú ý: Đây là dạng động từ. Ý nghĩa không thay đổi với hai mẫu 「かけだ」và「かけの」

かけの (kakeno)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かけの+N

Diễn tả ý nghĩa “đang làm dở dang một công việc nào đó”. Có trường hợp diễn tả động tác có chủ ý xảy ra đến giữa chừng, cũng có trường hợp diễn tả động tác không chủ ý xảy ra đang dở dang.

Ví dụ

この瓶は私の飲みかけのビールだ。
Kono bin wa watashi no nomi kake no bīru da.
Cái lon này là bia tôi đang uống dở.

冷蔵庫に食べかけの料理を入れた。
reizōko ni tabekake no ryōri o ire ta.
Tôi đưa đồ ăn tôi đang ăn dở vào tủ lạnh.

この編みかけのマフラーができると、彼氏にあげる
kono ami kake no mafurā ga dekiru to, kareshi ni ageru
Cái áo len đang đan dở này mà làm xong thì tôi sẽ tặng cho bạn trai.

今日学校から家に帰りかけの時、進路を変える。
kyō gakkō kara ie ni kaerikake no toki, shinro o kaeru.
Hôm nay khi đang trên đường từ trường về nhà thì tôi đã thay đổi lộ trình.

テレビを見かけの時、何に言われても気をつけない。
terebi o mikake no toki, nani ni iware te mo ki o tsuke nai.
Khi tôi đang xem dở tivi thì dù có bị nói gì tôi cũng không quan tâm

Chú ý: Đây là dạng bổ nghĩa cho danh từ. Ý nghĩa không thay đổi với hai biến thể かける và かけだ

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp かけ kake. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *