Ngữ pháp tiếng Nhật N4ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

ngữ pháp か ka

ngữ pháp か ka (tiếp theo)

かどうか (kadouka)

Cấp độ: N4

Cách chia:
N+かどうか
Aな+かどうか
Aい+かどうか
V+かどうか

Diễn tả ý nghi vấn lựa chọn giữa hai phương án đã đưa ra. Có thể trả lời “Có/ không” để thay thế cho một danh từ rồi đưa vào trong 1 câu khác.

Ví dụ

先生がこの卒業式に参加するかしないか知っていますか。
Sensei ga kono sotsugyou shiki ni sanka suru ka shi nai ka shitte i masu ka.
Cậu có biết thầy giáo sẽ tham gia hay không tham gia lễ tốt nghiệp không?

これはシャープペンシルかボールペンかわからないよ。
kore ha shāpupenshiru ka bōrupen ka wakara nai yo.
Tôi không biết đây là bút chì kim hay là bút bi nữa.

明日はゆきが降るか雨が降るかテレビの天気予報をチェックしてください。
ashita ha yuki ga furu ka ame ga furu ka terebi no tenki yohou o chekku shi te kudasai.
Hãy kiểm tra dự báo thời tiết trên tivi xem mai sẽ mưa hay là tuyết rơi đi.

彼がハンサムかハンサムじゃないか教えてください。
kare ga hansamu ka hansamu ja nai ka oshie te kudasai.
Hãy cho tôi biết anh ta có đẹp trai hay không đi.

そのようにするかしないか今まで決めてない。
sono you ni suru ka shi nai ka ima made kimete nai.
Đến giờ tôi vẫn chưa quyết nên làm như thế hay không.

か~ないか (ka~naika)

Cách chia:
VるかVないか
VたかVない(か)

1. Diễn tả ý nghĩa “có…hay không…”. Dùng cùng lúc dạng khẳng định và phủ định của từ.

Ví dụ

舞台に出場するかしないか決めてください。
Butai ni shutsujou suru ka shi nai ka kime te kudasai.
Cậu hãy quyết định xem có xuất hiện ở sân khấu hay không đi.

その展覧会に一緒に行くか行かないか教えてください。
sono tenran kai ni issho ni iku ka ika nai ka oshie te kudasai.
Cậu hãy cho tôi biết cậu có đi cùng tôi đến triển lãm hay không đi.

文学が好きじゃないので、その作家は有名か有名じゃないかわからない。
bungaku ga suki ja nai node, sono sakka ha yuumei ka yuumei ja nai ka wakara nai.
Tôi không thích văn học nên tác giả này tôi không hiểu là có nổi tiếng hay không.

2. Dùng để diễn tả một thời điểm khó nói, không rõ rệt, mang tính tế nhị, thậm chỉ là không nói chắc được rằng việc đó đã xảy ra chưa (vào lúc nó được cho là xảy ra). Dùng cùng lúc dạng khẳng định và phủ định của động từ.
Dùng riêng với:
VるかVないか
VたかVない(か)

Ví dụ

本をめぐるか巡らないかのうちに、彼は突然先生に呼ばれる。
hon o meguru ka megura nai ka no uchi ni, kare ha totsuzen sensei ni yobareru.
Trong lúc chưa rõ mở được sách hay chưa thì anh ta đột nhiên bị thầy giáo gọi.

選手たちはビスとるの音が鳴ったかならないかのうちに、走り出しました。
senshu tachi ha bisu toru no oto ga natta ka nara nai ka no uchi ni, hashiridashi mashi ta.
Các tuyển thủ trong lúc chưa rõ tiếng súng đã vang lên hay chưa đã bắt đầu chạy.

夜が明けるか明けないか、よくわからないけど、出発することにした。
yoru ga akeru ka ake nai ka, yoku wakara nai kedo, shuppatsu suru koto ni shi ta.
Tôi chưa rõ lắm là đêm đã sáng hay chưa nhưng tôi quyết định xuất phát.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp か ka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *