ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp がちだ gachidangữ pháp がちだ gachida

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp がちだ gachida

ngữ pháp がちだ gachida – cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nがちだ/がちのN/がちなN
Vます(bỏます)+がちだ/がちのN/がちなN

1. Diễn tả ý nghĩa ” Một sự vật, sự việc thường có tính chất đó hoặc dễ trở thành trạng thái đó.” Sử dụng cho những trường hợp muốn nói trạng thái/ tính chất đó khác với thông thường, hoặc rất tiêu cực. Thường được dùng hạn chế ở một số từ.
Cách sử dụng: Nがちだ

Ví dụ

俺は若いとき体が良くないので病気がちだ。
Ore ha wakai toki karada ga yoku nai node byouki gachi da.
Tôi thì hồi còn trẻ sức khoẻ không tốt nên thường hay bị bệnh.

最近悪い天気がちなので試合が行われない。
Saikin warui tenki gachi na node shiai ga okonaware nai.
Dạo này thường xuyên thời tiết xấu nên trận đấu không được tổ chức.

最近学校に遅れがちですね。
Saikin gakkou ni okure gachi desu ne.
Dạo này cậu hay muộn học nhỉ.

2. Diễn tả ý nghĩa “Thường…” với ý “vô tình, lỡ làm những hành vi như vậy chứ không cố tình.” Thường dùng với những hành vi được cho là xấu. Hay dùng với những cách nói “どうしても/つい/うっかり/~てしまう”.
Cách sử dụng: Vます(bỏ ます)+がちだ

Ví dụ

この道はうねうねするので事故が起こりがちだ。
Kono michi ha uneune suru node jiko ga okori gachi da.
Đoạn đường này khúc khuỷu nên thường xảy ra tai nạn.

それは自分のミスじゃないと考えがちの人が多いです。
Sore ha jibun no misu ja nai to kangae gachi no hito ga ooi desu.
Có nhiều người thường nghĩ rằng đó không phải lỗi của bản thân.

正しくないところにごみを捨てがちだ。
Tadashiku nai tokoro ni gomi o sute gachi da.
Tôi thường vứt rác ở nơi không đúng.

Chú ý:
「がちの/がちな」là cách nói bổ nghĩa cho danh từ của 「がちだ」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp がちだ gachida. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *