Ngữ pháp が好きです がすきです sukidesu

Ngữ pháp が好きです がすきです sukidesu

ngữ pháp が好きです がすきです sukidesu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp が好きです がすきです sukidesu

Cấu trúc gốc

が好きです (がすきです, sukidesu)

Cấp độ: N5

Cách chia:
Nが好きです
Vる+の/ことが好きです。

Diễn tả ý nghĩa thích một sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ

子どもたちはお菓子が好きです。
Kodomo tachi ha okashi ga suki desu.
Trẻ con thích bánh kẹo.

彼は車の本が好きです。
kare ha kuruma no hon ga suki desu.
Anh ấy thích sách về xe hơi.

私たちは歌舞伎を見ることが好きです。
watashi tachi ha kabuki o miru koto ga suki desu
Chúng tôi thích xem kịch Kabuki.

あの人は絵を描くのが好きです。
ano hito ha e o egaku no ga suki desu.
Người đó thích vẽ tranh.

俺は重い運動が好きです。
ore ha omoi undou ga suki desu.
Tôi thích vận động nặng.

Chú ý: Thể phủ định của “好きです” là “好きではありません”、”好きじゃない”

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp が好きです がすきです sukidesu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply