ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp この/その/あの kono/sono/anongữ pháp この/その/あの kono/sono/ano

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp この/その/あの kono/sono/ano

Ngữ pháp この/その/あの kono/sono/ano

Cấp độ: N5

Cách chia:
この+N
その+N
あの+N

Đây là những từ kết hợp với danh từ để bổ nghĩa và chỉ vị trí của danh từ đó.

+)この dùng để chỉ vị trí các danh từ ở gần người nói hoặc ngay vị trí của người nói nhưng xa người nghe.
+) そのdùng để chỉ vị trí các danh từ ở xa người nói nhưng gần người nghe hoặc ngay vị trí của người nghe.
+) あのdùng để chỉ vị trí các danh từ ở xa vị trí của cả người nói và người nghe.

Ví dụ

このノートはだれのですか。
Kono nōto ha dare no desu ka.
Quyển vở này là của ai thế?

あの人はあなたのお兄さんですか。
ano hito ha anata no o niisan desu ka.
Người kia là anh trai của bạn phải không?

クラスで一番高い人はその子です。
kurasu de ichiban takai hito ha sono ko desu.
Người cao nhất trong lớp là đứa bé đó.

あの辞書は昨日買いましたよ。
ano jisho ha kinou kai mashi ta yo.
Quyển từ điển kia hôm qua tôi mới mua đó.

この有名な作家は春木村上です。
kono yuumei na sakka ha haruki mura jou desu.
Tác giả nối tiếng này là Haruki Murakami.

Chú ý:
1, Trong trường hợp người nói và người nghe đứng cùng một vị trí hoặc ở gần nhau thì:
+) “この” sẽ được dùng để chỉ vị trí gần hai người (hoặc ngay vị trí của hai người),
+) “その” sẽ chỉ vị trí xa hơn.
+) “あの” sẽ chỉ vị trí xa hẳn.
2, Nếu dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ như trong ví dụ cuối thì tính từ sẽ nằm giữa chỉ thị từ và danh từ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp この/その/あの kono/sono/ano. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *