ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N4Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp します shimasungữ pháp します shimasu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp します shimasu

List các cấu trúc có sử dụng します

します (shimasu)

ことにします (kotonishimasu)

をお願いします(をおねがいしまう、woonegaishimasu)

をする (wosuru)

Cấu trúc gốc

します (shimasu)

Cấp độ: N5

Cách chia:
Aい(bỏ い)+くします
Aな(bỏ な)+にします
Nにします

1. Diễn tả ý nghĩa “làm thay đổi một trạng thái nào đó bằng cách làm nó trở nên…bằng một hành động có ý chí”.

Ví dụ

忙しいですから、早くしましょう。
Isogashii desu kara, hayaku shi masho u.
Vì tôi bận nên hãy làm nhanh lên thôi.

汚い部屋をきれいにしました。
kitanai heya o kirei ni shi mashi ta.
Tôi đã làm sạch căn phòng bẩn thỉu.

出発時間は3時午前にしました。
shuppatsu jikan wa san ji gozen ni shi mashi ta.
Giờ xuất phát đã định là 3 giờ sáng.

あなたの体がガタガタしていますよ。早く暖かくしてください。
anata no karada ga gatagata shi te i masu yo. Hayaku atatakaku shi te kudasai.
Cơ thể cậu đang run cầm cập kìa. Mau làm ấm lên thôi.

そんな暗い部屋で働いたら目が悪くなりますから、明るくしましょう。
sonna kurai heya de hatarai tara me ga waruku nari masu kara, akaruku shi masho u.
Nếu làm việc ở căn phòng tối thế này thì mắt sẽ hỏng nên hãy làm sáng lên thôi.

2. Diễn tả ý chọn lựa, quyết định một điều gì đó.
Sử dụng riêng với cách kết hợp: Nにします

Ví dụ

この青いかばんにします。
kono aoi kaban ni shi masu.
Tôi chọn cái cặp xanh nước biển này.

紅茶とコーヒー、どれにしますか。
kōcha to kōhī, dore ni shi masu ka.
Hồng trà và caffe, cậu chọn cái nào?

北海道に行く旅行の車両は飛行機にします。
hokkaidō ni iku ryokō no sharyō wa hikōki ni shi masu.
Tôi đã chọn máy bay làm phương tiện cho chuyến du lịch đi đến Hokkaido

Các biến thể khác

ことにします (kotonishimasu)

Cấp độ: N4

Cách chia:
Vる+ことにします
Vない+ことにします

Diễn tả ý nghĩa quyết định, quyết tâm hay chọn lựa về một hành động nào đó.

Ví dụ

やせるために明日5キロメート走ることにします。
Yaseru tame ni ashita go kiro mēto hashiru koto ni shi masu.
Để gầy đi thì tôi quyết định mỗi ngày sẽ chạy 5 cây số.

経験があるためにアルバイトをすることにします。
keiken ga aru tame ni arubaito o suru koto ni shi masu.
Để có kinh nghiệm thì tôi quyết định sẽ đi làm thêm.

彼とその話を言わないことにします。
kare to sono hanashi o iwa nai koto ni shi masu.
Tôi quyết định không nói với anh ta về chuyện này.

親と未来の計画を述べることにしました。
oya to mirai no keikaku o noberu koto ni shi mashi ta.
Tôi đã quyết định bày tỏ với bố mẹ về kế hoạch tương lai.

そんなに威張る人と交際しないことにする。
sonnani ibaru hito to kōsai shi nai koto ni suru.
Tôi quyết định không giao du với người kiêu căng như vậy.

Chú ý: Đây là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *