Ngữ pháp そうです soudesu

ngữ pháp そうです soudesu

ngữ pháp そうです soudesu (tiếp theo)

てしまうそうだ (teshimausouda)

Cách chia: Vてしまうそうだ

Diễn tả tâm trạng e ngại rằng một hành động trái với ý muốn của mình sẽ xảy ra. Thường dùng cho hành động có chủ ý của bản thân người nói.

Ví dụ

怒る時、子供を殴ってしまうそうだ。
Okoru toki, kodomo o nagutte shimau sou da.
Tôi chăc sẽ đánh con khi tôi nổi giận mất.

私の荷物はここに置いたら忘れてしまうそうだ。
Watashi no nimotsu ha koko ni oi tara wasure te shimau sou da.
Nếu để đồ ở đây chắc tôi sẽ quên mất.

給料をもらったとき、全部一回で使ってしまうそうだ。
Kyuuryou o moratta toki, zenbu ichi kai de tsukatte shimau sou da.
Khi nhận lương tôi e là sẽ tiêu hết trong 1 lần mất.

彼女に傷つけられたる言葉を言ってしまうそうだ。
Kanojo ni kizutsuke rare taru kotoba o itte shimau sou da.
Chắc tôi sẽ nói những lời làm cô ấy tổn thương mất.

今日おなかもあまりすいてないし食べ物も多いので、残ってしまうそうだ。
Kyou onaka mo amari sui te naishi tabemono mo ooi node, nokotte shimau sou da.
Hôm nay tôi không đói làm mà đồ ăn lại nhiều nên chắc sẽ để thừa lại mất.

いかにも…そうだ (ikanimo…souda)

Cấp độ: N1

Cách chia:
いかにもAな+そうだ
いかにもAい+そうだ

Diễn tả ý nghĩa “trông thật là…”. Dùng khi phán xét một thứ qua bề ngoài.

Ví dụ

山田さんが作った料理がいかにもおいしそうだ。
Món ăn anh Yamada làm thì trông có vẻ ngon.

そのゲームはいかにも楽しそうですが、実はとてもつまらないよ。
Trò chơi đó trông có vẻ vui đấy nhưng thực chất thì rất nhàm chán đó.

あの人はいかにも悲しそうだが、実は心の中はとてもうれしいだ。
Hắn ta trông có vẻ buồn nhưng thực chất trong lòng lại rất vui.

あの雑誌はいかにも面白そうですね。
Quyển tạp chí đó trông có vẻ thú vị nhỉ.

田中さんは一見すると、いかにも親切そうなひとですが、実は悪人です。
Anh Tanaka mà nhìn thoáng qua thì có vẻ là người tử tế nhưng thực ra lại là người độc ác.

Chú ý: Khi thêm いかにもthì ý nghĩa củaそう được nhấn mạnh hơn

どうも…そうだ/…ようだ/…らしい (doumo…souda/ …youda/ …rashii)

Diễn tả suy đoán dựa trên một căn cứ nhất định. Thường đi theo những từ như 「そうだ」、「ようだ」、「らしい」. Có thể thay bằng 「どうやら」

Ví dụ

彼女はどうも泣きそうだ。
Kanojo ha doumo nakisouda.
Cô ấy dường như sắp khóc.

彼が通勤している会社が貿易会社ようだ。
Kare ga tsuukin shiteiru kaisha ga boueki kaisha you da.
Công ty anh ấy đang làm việc hình như là công ty mậu dịch.

あの人はどうも田中さんの兄弟のようだ。田中さんに似ています。
Anohito ha doumo Tanaka san no kyoudai no youda. Tanaka san ni niteimasu.
Hắn ta giống như là anh em trai của anh Tanaka vậy. Giống hệt Tanaka.

子供はどうも悪いことをしたばかりらしい。
Kodomo ha doumo warui koto wo shitabakari rashii.
Con tôi dường như mới làm điều gì xấu xong.

妹はどうもいいことにあったようだ。
Imouto ha doumo ii koto ni attayou da.
Em gái tôi dường như đã gặp điều tốt.

どうやら…そうだ (douyara…souda)

Diễn tả sự suy đoán về một điều chưa biết rõ của người nói. Phía sau thường dùng những từ ngữ như「そうだ」、「ようだ」、「らしい」.

Ví dụ

あそこに踊っている人はどうやら砂糖さんそうだ。
Asoko ni odotteiru hito ha douyara satousan sou da.
Người đang nhảy múa ở đằng kia dường như là cô Sato thì phải.

彼の顔が悪いです。どうやら何か脅かされたようだ。
Kare no kao ga warui desu. Douyara nanika odokasareta you da.
Sắc mặt anh ấy kém. Dường như bị đe doạ cái gì đó.

あの人はどうやら私に会いたくないようだ。
Anohito ha douyara watashi ni aitakunai you da.
Hắn ta hình như không muốn gặp tôi.

僕はどうやら運が悪そうだ。何もすると失敗になります。
Boku ha douyara un ga warusou da. Nani mo suru to shippai ni narimasu.
Tôi dường như bị đen đủi. Làm cái gì cũng thất bại.

有希ちゃんはどうやら何か不満のことがあるようだ。
Yuki chan ha douyara nanika fuman no koto ga aru you da.
Bé Yuki dường như có gì đó bất mãn.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp そうです soudesu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply