ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp たり taringữ pháp たり tari

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp たり tari

Cấu trúc gốc

たり~たり (tari~tari)

Cấp độ: N5

Cách chia:
Nだったり
Aい (bỏ い) かったり
Aな (bỏな) + だったり
Vたり

1. Diễn tả một số ví dụ tiêu biểu trong một số hành vi, sự việc. Cũng có trường hợp nêu lên 1 sự vật, hành động để ám chỉ những điều khác

Ví dụ

日曜日私は英語を勉強したり、映画を見たり、本を読んだりしている。
Nichiyoubi watashi ha eigo o benkyou shi tari, eiga o mi tari, hon o yon dari shi te iru.
Ngày chủ nhật tôi nào thì học tiếng Anh, nào thì xem tivi, nào thì đọc sách.

彼女は休みの日に知り合いの家に訪問したり、友達に電話したりする。
kanojo ha yasumi no hi ni shiriai no ie ni houmon shi tari, tomodachi ni denwa shi tari suru.
Cô ấy vào ngày nghỉ thì đi thăm nhà người quen rồi hay là gọi điện cho bạn.

彼はいろいろな長所があります。例えば歌がうまく歌えたり、絵が描けたりします。
kare ha iroiro na chousho ga ari masu. Tatoeba uta ga umaku utae tari, e ga egake tari shi masu.
Anh ấy có rất nhiều sở trường. Ví dụ hát hay, vẽ đẹp.

自分が作った店で輸入される電器を売る。テレビだったり、冷蔵庫だったりする。
jibun ga tsukutta mise de yunyuu sareru denki o uru. Terebi dattari, reizouko dattari suru.
Tôi bán ở cửa hàng mình lập ra những đồ điện được nhập khẩu. Như là tivi, tủ lạnh.

2. Diễn tả hai trạng thái đối lập nhau hoặc bù trừ cho nhau xảy ra.

Ví dụ

日本語を勉強した以上は、ちゃんと勉強しないといけない。勉強したかったり勉強したくなかったりするのは無効ですよ。
nihongo o benkyou shi ta ijou ha, chanto benkyou shi nai to ike nai. Benkyou shi takattari benkyou shi taku nakattari suru no ha mukou desu yo.
Đã học tiếng Nhật thì phải học nghiêm chỉnh. Lúc muốn học lúc lại không muốn thì vô hiệu đấy.

定価を出してください。値段が高過ぎたり、低すぎたりしたら、だれでも買いたくないよ。
teika o dashi te kudasai. Nedan ga taka sugi tari, hiku sugi tari shi tara, dare demo kai taku nai yo.
Hãy đưa ra giá cố định đi. Giá cả lúc cao quá lúc thấp quá thì không ai muốn mua đâu.

あの候補者は頼もしかったり、親しかったりする。
ano kouho sha ha tanomoshikattari, shitashikattari suru.
Ứng cử viên đó vừa đáng tin vừa thân thiện.

Chú ý: Cấu trúc này luôn dùng hình thức “たりする” đằng sau.

Các biến thể khác

たりしたら (tarishitara)

Cách chia:  Thể た+りしたら

Diễn tả một ví dụ với hàm nghĩa còn nhiều chuyện khác.

Ví dụ

日本語の簡単な会話ができますが、日本人と政治について話したりしたらちょっと難しいです。
Nihongo no kantan na kaiwa ga deki masu ga, nipponjin to seiji nitsuite hanashi tari shi tara chotto muzukashii desu.
Tôi có thể nói những hội thoại đơn giản trong tiếng Nhật được nhưng việc như cùng người Nhật nói về chính trị thì hơi khó.

ファッションが好きなので、不格好なコートを着たりしたら普通です。
fasshon ga suki na node, bukakkou na kōto o ki tari shi tara futsuu desu.
Tôi thích thời trang nên những chuyện mặc áo khoác kì dị là chuyện bình thường.

彼女は芸術を愛するので、歌舞伎を見に行く誘われたりしたらとても興奮ですよ。
kanojo ha geijutsu o aisuru node, kabuki o mi ni ikusasoware tari shi tara totemo koufun desu yo.
Cô ta thích nghệ thuật nên với những chuyện được mời đi xem Kabuki thì rất hưng phấn.

あの人は私に旅行が好きだと言ったので、ヨロッパやアジアの国だったりしたら行ったことがあるでしょう。
ano hito ha watashi ni ryokou ga suki da to itta node, yoroppa ya ajia no kuni dattari shi tara itta koto ga aru desho u.
Hắn ta nói với tôi là thích đi du lịch nên những nước ở châu Á hay châu Âu chắc đã có lần đến rồi.

クラスメートに殴ったりしたらだめですよ。
kurasumēto ni naguttari shi tara dame desu yo.
Những chuyện như đánh bạn cùng lớp là không được.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *