Ngữ pháp たり tari

ngữ pháp たり tari

ngữ pháp たり tari (tiếp theo)

たりしては (tarishiteha)

Cách chia:  Thể た+りしては

Diễn tả một ví dụ với hàm nghĩa còn nhiều chuyện khác.

Ví dụ

古い車がいいのに新しいのを買ったりしてはいけない。
Furui kuruma ga ii noni atarashii no o kattari shi te ha ike nai.
Chuyện khi xe hơi cũ còn tốt mà mua cái mới là không được.

試験中でカンニングしたりしてはだめです。
shiken chuu de kanningu shi tari shi te ha dame desu.
Trong giờ kiểm tra thì chuyện gian lận là không được.

授業中で食べたり携帯電話を使ったりしては休ませますよ。
Trong giờ học mà làm những chuyện như ăn hay là dùng điện thoại di động thì sẽ bị cho nghỉ đấy.

男だから、叱られたばかりなのに女のように泣いたりしてはいけないね。
jugyou chuu de tabe tari keitai denwa o tsukattari shi te ha yasumase masu yo.
Là con trai thì khi mới bị mắng thì không được làm những chuyện như khóc giống con gái nhỉ.

許可がない時、車を運転したりては許されない。
otoko da kara, shikarare ta bakari na noni onna no you ni nai tari shi te ha ike nai ne.
Khi chưa có phép thì chuyện lái xe là không thể tha thứ được.

たりして (tarishite)

Cách chia:  Thể た+りして

Nêu lên một ví dụ, dùng khi tránh nói trực tiếp với hàm ý còn nhiều khả năng khác. Cách diễn đạt này tạo khoảng cách, mang tính chất đùa cợt.

Ví dụ

A:「お水いかがですか」
B:「コーヒーだったりして」
Ei: ‘o mizu ikaga desu ka’
bī: ‘kōhī dattari shi te’
A: “Cậu muốn uống nước không?”
B: “Hay là cà phê nhỉ”

A:「今、ここから学校まで歩いたら遅刻ですよ」
B:「タクシで行ったりして」
ei: ‘ima, koko kara gakkou made arui tara chikoku desu yo’
bī: ‘takushi de okonattari shi te’
A: “Bây giờ mà đi bộ từ đây đến trường thì muộn mất”
B: “Hay là đi taxi nhỉ”

そんなことないよ。冗談だったりして。
sonna koto nai yo. Joudan dattari shi te.
Không có chuyện đó đâu. Có khi là chuyện đùa đấy.

A:「そのことは聞いたことないよ。」
B:「だからみんなは君が局外者だと思うので話しないと決めたりしてね。」
ei: ‘sono koto ha kii ta koto nai yo.’
bī: ‘dakara minna ha kimi ga kyokugai sha da to omou node hanashi shi nai to kime tari shi te ne.’
A: “Tôi chưa từng nghe chuyện đó”
B: “Vì có khi mọi người nghĩ cậu là người ngoài cuộc nên mới quyết định không kể đấy”

A:「どして今日はだれもいないの。」
B:「今日は休みの日だったりして。」
ei: ‘doshi te kyou ha dare mo i nai no.’
bī: ‘kyou ha yasumi no hi dattari shi te.
A: “Tại sao hôm nay không có ai thế nhỉ”
B: “Hay là hôm nay là ngày nghỉ”

Chú ý: Đây là mẫu câu dùng trong văn nói thân mật của người trẻ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp たり tari. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply