Ngữ pháp ちっとも~ない chittomo ~ nai

Ngữ pháp ちっとも~ない chittomo ~ nai

ngữ pháp  ちっとも~ない chittomo ~ nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ちっとも~ない chittomo ~ nai

Cấu trúc gốc

ちっとも~ない (chittomo ~ nai)

Cấp độ: N3

Cách chia: ちっとも+Vない

1.Dùng để diễn tả sự nhấn mạnh với ý nghĩa phủ định.

Ví dụ

「この間 旅行行ったんだけど、ちっとも楽しくなかった。」
‘konokan ryokou okonatta n da kedo, chittomo tanoshiku nakatta.’
“Gần đây tôi có đi du lịch nhưng chẳng vui chút nào.”

最近 よく運動したがちっとも痩せなかった。
saikin yoku undou shi ta ga chittomo yase nakatta.
Dạo này tôi hay tập thể dục nhưng chẳng giảm được tý nào.

昨日遅くまで起きたが今日はちっとも眠くない。
kinou osoku made oki ta ga kyou ha chittomo nemuku nai.
Hôm qua tôi thức đến muộn nhưng sáng chẳng buồ nngủ chút nào.

いつも一生懸命 勉強したがちっとも上達しない。
itsumo isshoukenmei benkyou shi ta ga chittomo joutatsu shi nai.
Ngày nào tô icũng học chăng chỉ nhưng chẳng tiến bộ được chút nào.

買いたいものをかみに書いたが卵を書くのをちっとも覚えていなかった。
kai tai mono o kami ni kai ta ga tamago o kaku no o chittomo oboe te i nakatta.
Những đồ cần mua đã ghi hết vào giấy nhưng tôi quên mấtp hải viết cả trứng.

Chú ý :
ちっとも~ない:Thường dùng trong văn nói, thể hiện sự thất vọng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ちっとも~ない chittomo ~ nai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply