Ngữ pháp とおり toori

Ngữ pháp とおり tooringữ pháp とおり toori

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp とおり toori

Cấu trúc gốc

とおり (toori)

Cách chia:
Số từ/ なん/いく+とおり
Vる/Vた+とおり

1. Diễn tả số lượng cách làm, phương pháp
Dùng với cách kết hợp: Số từ/ なん/いく+とおり

Ví dụ

この数学の宿題を解決はいくとおりがある。
Kono suugaku no shukudai o kaiketsu ha iku toori ga aru.
Bài tập toán này có mấy cách giải.

ここから首都の中心まで行くにはなんとおりもある。
koko kara shuto no chuushin made iku ni ha nanto ori mo aru.
Từ đây đi đến trung tâm thủ đô có nhiều cách đi.

やり方は5つとおりがあるので、1つ選びなさい。
yarikata ha itsutsu toori ga aru node, hitotsu erabinasai.
Cách làm thì có 5 cách nên hãy chọn lấy 1.

2. Diễn tả ý nghĩa “Theo như”, “đúng như” điều mà vế trước とおりcó nhắc đến.
Dùng với cách kết hợp: Vる/Vた+とおり

Ví dụ

この本に書くとおりにやってください。
kono hon ni kaku toori ni yatte kudasai.
Hãy làm theo những gì ghi trên sách này.

僕の言うとおりに行動する。
boku no iu toori ni koudou suru.
Hãy hành động theo như tôi nói.

あそこの白いビルまで案内されたとおりに行く。
asoko no shiroi biru made annai sare ta toori ni iku.
Đi đến tòa nhà trắng kia theo như được hướng dẫn

Các biến thể khác

どおり (doori)

Cách chia:
N+どおり
Vます(bỏ ます)+どおり

Diễn tả ý nghĩa “Giống như vậy”, “hệt như” ,”theo đúng như”.

Ví dụ

彼女は僕の想像どおり奇麗だ。
Kanojo ha boku no souzou doori kirei da.
Cô ấy đẹp y như tôi tưởng tượng.

社長の命令どおり材料を準備した。
shachou no meirei doori zairyou o junbi shi ta.
Tôi chuẩn bị tài liệu theo mệnh lệnh của giám đốc.

あなたの言うことどおりにした。
anata no iu koto doori ni shi ta.
Tôi đã làm theo như lời cậu nói.

彼は予定通りにしないので計画が失敗した。
kare ha yotei doori ni shi nai node keikaku ga shippai shi ta.
Vì anh ta không làm giống như dự định nên kế hoạch thất bại.

習われたことどおりに宿題を解決する。
naraware ta koto doori ni shukudai o kaiketsu suru.
Giải bài tập như những gì đã được học.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp とおり toori. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply