ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp として toshitengữ pháp として toshite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp として toshite

Cấu trúc gốc

として (toshite)

Cách chia:
N+として
Số lượng nhỏ nhất +として…ない

1. Diễn đạt ý nghĩa “đứng trên tư cách là…, với tư cách là….”. Theo sau là những danh từ diễn tả tư cách, tầng lớp, vị trí,…

Ví dụ

私はベトナムからの代表として歓迎された。
Watashi ha betonamu kara no daihyou toshite kangei sare ta.
Tôi được hoan nghênh với tư cách đại biểu đến từ Việt Nam.

僕はカップは花瓶として使っている。
boku ha kappu ha kabin toshite tsukatte iru.
Tôi dùng cốc thay cho bình hoa.

先生として学生を殴るとか叱るとかだめです。
sensei toshite gakusei o naguru toka shikaru toka dame desu.
Với tư cách là giáo viên thì không được mắng hay đánh học sinh.

マリアさんは奨学金をもらった留学生として日本に来た。
maria san ha shougaku kin o moratta ryuugakusei toshite nippon ni ki ta.
Maria đến Nhật Bản với tư cách du học sinh nhận được học bổng.

2. Diễn tả ý “không một…”, thể hiện đơn vị nhỏ nhất, thường đi với vị ngữ ở hình thức phủ định ở phía sau để diễn tả ý nghĩa hoàn toàn không.
Dùng riêng với: として…ない

Ví dụ

家族はだれ一つとして私のことを関心しない。
kazoku ha dare hitotsu toshite watashi no koto o kanshin shi nai.
Cả gia đình không một ai quan tâm tới tôi.

彼女の方が弱いですが、どなた一つとして助けない。
kanojo no hou ga yowai desu ga, donata hitotsu toshite tasuke nai.
Phía cô ấy yếu nhưng không một ai giúp đỡ

この店の中でどれ一つとして奇麗な物が見つけない。
kono mise no naka de dore hitotsu toshite kirei na mono ga mitsuke nai.
Trong cái tiệm này tôi không tìm thấy được một đồ đẹp nào.

Chú ý: Cách dùng thứ 2 thường dùng trong văn viết. Trong văn nói thường dùng “ひとつもない”

Các biến thể khác

としても (toshitemo)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N+としても
Aな(bỏ な) だ+としても
Nだ+としても
Aい+としても
V+としても

1. Diễn tả ý nghĩa “với tư cách đó, đứng trên vị trí đó thì cũng…”. Cấu trúc này có thêm ý nghĩa “bên cạnh chủ thể cũng có người hoặc tổ chức đứng ở vị trí, tư cách, quan điểm tương tự”
Dùng riêng với : N+としても

Ví dụ

ジャッジとしてもこの事件は解決にくい。
Jajj i toshite mo kono jiken ha kaiketsu nikui.
Dù đứng trên tư cách thẩm phán thì vụ này cũng khó giải quyết

知り合いとしてもこんなにひどいことをしてだめですよ。
shiriai toshite mo konnani hidoi koto o shi te dame desu yo.
Dù với tư cách là người quen cũng không thể làm việc tệ thế được.

2. Diễn tả ý nghĩa dù cho sự việc ở vế trước được thực hiện thì không có ảnh hưởng, tác dụng tới việc xảy ra ở vế sau. Những sự việc xảy ra ở vế sau thường là những việc trái với mong đợi của vế trước. Có một số trường hợp việc ở vế sau xảy ra cũng lúc với việc ở vế trước nhưng có trường hợp lại xảy ra sau.

Ví dụ

親はしない方がいいと言ったとしても、私はこの仕事をすると決める。
oya ha shi nai hou ga ii to itta toshite mo, watashi ha kono shigoto o suru to kimeru.
Dù bố mẹ nói là không nên làm nhưng tôi ẫn quyết định làm công việc này

留学して彼氏を離れるとしても、できるだけ毎日電話をします。
ryuugaku shi te kareshi o hanareru toshite mo, dekirudake mainichi denwa o shi masu.
Dù đi du học rồi xa bạn trai nhưng tôi vẫn cố gắng gọi điện thọai mỗi ngày.

3. Cấu trúc:…はいいとしても…. Diễn tả ý nghĩa sự việc ở vế trước có thể cho rằng thế được nhưng vế sau thì không thể. Vế sau thường bao hàm ý nghĩa đánh giá xấu. Mẫu câu này dùng để so sánh hai sự việc.

Ví dụ

母はいいとしても父は絶対に同意してくれない。
haha ha ii toshite mo chichi ha zettai ni doui shi te kure nai.
Dù mẹ tôi thì được nhưng bố tôi chắc chắn sẽ không đồng ý cho tôi đâu.

この店は料理がおいしいとしても、雰囲気がよくない。
kono mise ha ryouri ga oishii toshite mo, funiki ga yoku nai.
Quán này dù thức ăn ngon nhưng bầu không khí không tốt.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *