Ngữ pháp とともに totomoni

Ngữ pháp とともに totomoningữ pháp とともに totomoni

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp とともに totomoni

Cấu trúc gốc

とともに (totomoni)

Cấp độ: N2

N+とともに
Vる+とともに

Diễn tả ý “cùng..”, “cùng với..”. Có trường hợp mang nghĩa là một hành động này xảy ra thì một hành động khác cũng xảy ra

Ví dụ

大阪と東京とともに日本の経済の中心地だと言われています。
Osaka cùng với Tokyo được nói là vùng trung tâm kinh tế của Nhật Bản

引退した後、娘とともに楽な生活を送る。
Sau khi về hưu, tôi cùng con gái trải qua cuộc sống thoải mái, nhàn nhã.

来年新しい工場の建設が始まるとともに、使わなくなった工場を壊し始める。
Cùng với việc bắt đầu xâu công trường mới vào năm sau thì cũng bắt đầu phá công trường không dùng đến đi.

部屋のこの位置にソファを置おくと、機能的であるとともに、スタイリッシュになります。
Nếu đặt ghế sofa vào vị trí này trong căn phòng thì vừa có chức năng vừa có tính thời trang.

君とともに勉強されるのは本当幸せだ。
Được học với cậu thật sự là hạnh phúc

Chú ý: Đây là hình thức trong văn nói

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật とともに totomoni. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply