ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp ともなく/ともなしに tomonaku/ tomonashiningữ pháp ともなく/ともなしに tomonaku/ tomonashini

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ともなく/ともなしに tomonaku/ tomonashini

ngữ pháp ともなく/ともなしに tomonaku/ tomonashini – cấu trúc gốc

ともなく/ともなしに (tomonaku/ tomonashini)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Từ nghi vấn + (trợ từ)+ともなく
Vる+ともなく/ともなしに

1. Diễn tả ý nghĩa “một phần/ bộ phận không rõ/ không xác định” của thời điểm, nơi chốn,…(tuỳ thuộc vào từ nghi vấn).Nếu trường hợp sử dụng trợ thì trợ từ thường đi theo sau từ nghi vấn.
Cách sử dụng: Từ nghi vấn + (trợ từ)+ともなく

Ví dụ

どこからともなく、黒い猫が飛び出した。
Doko kara tomo naku, kuroi neko ga tobidashi ta.
Không biết là từ đâu có con mèo đen lao ra.

だれともなく叫んで、やがて会場でいるみなは叫びだしました。
Dare to mo naku saken de, yagate kaijou de iru mina ha sakebidashi mashi ta.
Không biết là do ai hét lên mà cuối cùng mọi người trong hội trường cũng bắt đầu hét lên.

彼らはいつともなく私の後ろに立っていました。
Karera ha i tsu to mo naku watashi no ushiro ni tatte i mashi ta.
Bọn họ không biết từ lúc nào đã đứng phía sau tôi.

2. Diễn tả ý nghĩa: “cũng không hẳn là/ cũng không có ý đồ hay mục đích gì khi làm việc đó” hay “vô tình”, “bâng quơ”. Dùng với những động từ chỉ hành vi có chủ ý. Phía trước thường có những từ nghi vấn
Cách sử dụng: Vる+ともなく/ともなしに

Ví dụ

会議中、聞くともなく細かくて大切ではない情報聞いた。
Kaigi chuu, kiku tomo naku komakaku te taisetsu de ha nai jouhou kii ta.
Trong giờ họp, tôi vô tình nghe những thông tin vụn vặt, không quan trọng.

あの人は「うん、うん」と誰かに言うともなしに言った。
Ano hito ha ‘un, un’ to dare ka ni iu tomo nashi ni itta.
Người đó nói bâng quơ là “Ừm, ừm”.

今日僕はどこかに行くともなく遠くにドライブに行きました。
Kyou boku ha doko ka ni iku tomo naku tooku ni doraibu ni iki mashi ta.
Hôm nay tôi đi lái xe một cách bâng quơ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ともなく/ともなしに tomonaku/ tomonashini. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *