ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemongữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemo

ngữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemo – cấu trúc gốc

にあって/にあっても (niatte/ niattemo)

Cấp độ: N1

Cách chia: Nにあって/にあっても

1. Diễn tả ý nghĩa “Trong tình huống mà N biểu thị”. Thường thì mối quan hệ giữa sự việc ở vế trước và vế sau khá lỏng lẻo cho nên ta có thể hiểu hai vế liên kết thuận hoặc liên kết nghịch.
Cách sử dụng: Nにあって

Ví dụ

首相の職にあって、国民の需要を考えないで、いつも個人主張を出してはいけない。
Shushou no shoku ni atte, kokumin no juyou o kangae nai de, itsumo kojin shuchou o dashi te ha ike nai.
Ở trên cương vị thủ tướng mà không nghĩ tới nhu cầu của nhân dân, lúc nào cũng đưa ra chủ trương cá nhân là không được.

父は病状にあっては、だれも家族経済を支えられなくて、家族全員はとても困った。
Chichi ha byoujou ni atte ha, dare mo kazoku keizai o sasaerare naku te, kazoku zenin ha totemo komatta.
Bố trong tình trạng bệnh tật, không ai có thể gánh vác kinh tế gia đình nên mọi người trong gia đình vô cùng khổ sở.

困難な状況にあって、無理な要求は全部認められないだろう。
Konnan na joukyou ni atte, muri na youkyuu ha zenbu mitomerare nai daro u.
Trong hoàn cảnh khó khăn thì chắc tất cả những yêu cầu vô lý không được chấp nhận.

2. Diễn tả ý nghĩa “Dù trong tình huống mà N biểu thị thì…”. Vế sau diễn tả một điều hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.
Cách sử dụng: Nにあっても

Ví dụ

悪い状況にあっても、彼はいつも楽観的に暮らしている。
Warui joukyou ni atte mo, kare ha itsumo rakkan teki ni kurashi te iru.
Dù trong hoàn cảnh xấu thì anh ấy lúc nào cũng sống một cách lạc quan.

最低な場合にあっても、彼女は乗り越えるために一所懸命がんばります。
Saitei na baai ni atte mo, kanojo ha norikoeru tame ni isshokenmei ganbari masu.
Dù trong hoàn cảnh xấu nhất thì cô ấy cũng cố gắng hết sức để vượt qua.

ngữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemo – các biến thể khác

にあっては (niatteha)

Cấp độ: N1

Cách chia: Nにあっては

1. Diễn tả ý nghĩa “Trong trường hợp, tình huống mà N biểu thị”. Lưu ý trong trường hợp diễn tả một tình huống nghiêm trọng thì vế sau sẽ diễn tả một tình huống bất lợi. Nhưng nếu vế trước không phải tình huống nghiêm trọng thì vế sau chỉ là ý nghĩa bình thường. Cấu trúc này mang tính văn viết.

Ví dụ

戦争にあっては、国民はとても苦しくて、どこでも餓死した人もたくさんいます。
Sensou ni atte ha, kokumin ha totemo kurushiku te, doko demo gashi shi ta hito mo takusan i masu.
Trong chiến tranh thì người dân rất khổ cực, ở đâu cũng có rất nhiều người chết đói.

豊かな地にあっては、住んでいる人は何も悩むことはない。
Yutaka na chi ni atte ha, sun de iru hito ha nani mo nayamu koto ha nai.
Ở vùng đất giàu có thì người sinh sống không phải lo lắng gì cả.

平和にあっては、だれも穏やかでゆっくりに過ごせる。
Heiwa ni atte ha, dare mo odayaka de yukkuri ni sugoseru.
Trong hoà bình thì ai cũng sống một cách thong thả và yên ổn.

2. Diễn tả ý nghĩa “không ai hơn nổi N”. N trong trường hợp này chỉ chỉ người. Cũng có thể nói「にかかっては」 là thay cho「にあっては」.

Ví dụ

山田さんにあっては、より力が強い人はいないだろう。
Yamada san ni atte ha, yori chikara ga tsuyoi hito ha i nai daro u.
Đối với anh Yamada thì chắc không ai có sức lực mạnh hơn.

あの人にあっては、クイズの解ける時間の早さについてどんなに恵まれる人でも勝てない。
Ano hito ni atte ha, kuizu no tokeru jikan no haya sa nitsuite donnani megumareru hito demo kate nai.
Đối với người đó thì về độ nhanh của việc giải đố thì người dù giỏi thế nào cũng không thắng được.

息子にあっては、勉強の勤勉さについて誰にも負けないでしょう。
Musuko ni atte ha, benkyou no kinben sa nitsuite dare ni mo make nai desho u.
Riêng đối với con trai tôi thì về độ chăm chỉ học tập thì không thua ai đâu.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp にあって/にあっても niatte/ niattemo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *