Ngữ pháp にかけて nikakete

Ngữ pháp にかけて nikakete

ngữ pháp にかけて nikakete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp にかけて nikakete

Cấu trúc gốc

から~にかけて (kara~nikakete)

Cấp độ: N2

Cách chia: NからNにかけて

Diễn tả ý nghĩa “suốt từ…đến”. Thường đi với những danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn.

Ví dụ

来週東京から大阪にかけて大雨が降るそうです。
Raishuu toukyou kara oosaka nikakete ooame ga furu sou desu.
Tuần sau nghe nói sẽ mưa lớn từ Tokyo tới Oosaka.

今週の土曜日から来週の火曜日にかけて外国に出張します。
Konshuu no doyoubi kara raishuu no kayoubi nikakete gaikoku ni shucchou shi masu.
Từ thứ bảy tuần này cho tới từ ba tuần sau thì tôi sẽ đi công tác ở nước ngoài.

10歳のときから15歳のときにかけてパリに滞在しました。
Ichi zero sai no toki kara ichi go sai no toki nikakete pari ni taizai shi mashi ta.
Từ khi 10 tuổi cho tới khi 15 tuổi thì tôi sống tại Paris.

日本では4月北海道から大阪にかけて桜が咲いている。
Nippon de ha shigatsu hokkaidou kara oosaka nikakete sakura ga sai te iru.
Ở Nhật Bản thì tháng 4, hoa anh đào nở từ Hokkaido cho đến Oosaka.

今日から明日にかけて長い手紙を書からなければならない。
Kyou kara ashita nikakete nagai tegami o sho kara nakere ba nara nai.
Từ hôm nay cho tới ngày mai thì tôi phải viết một bức thư dài.

Chú ý:
Về ý nghĩa diễn tả thời gian thì có hai trường hợp:
+) Diễn tả một lúc nào đó trong khoảng hai thời điểm (ví dụ 5)
+) Diễn tả cả một khoảng thời gian dài từ lúc này tới lúc kia (ví dụ 2, 3). Cách này dùng để nêu lên mơ hồ khoảng thời gian đó. Khá giống với cấu trúc から~まで

Các biến thể khác

にかけて(は)/にかけても (nikakete (ha)/ nikaketemo)

Cấp độ: N2

Cách chia: Nにかけて(は)/Nにかけても

Diễn tả ý nghĩa “liên quan tới việc đó, vấn đề đó / trong lĩnh vực đó thì….”. Vế sau thường là những cách nói đánh giá về năng lực hay kỹ thuật của người được nhắc tới.

Ví dụ

彼はパソコンにかけて何の故障でも直せます。
Kare ha pasokon nikakete nani no koshou de mo naose masu.
Anh ấy về máy tính thì hỏng gì cũng sửa được.

経済知識にかけては僕は誰にも負けないよ。
Keizai chishiki nikakete ha boku ha dare ni mo make nai yo.
Nều về kiến thức kinh tế thì tôi không thua ai đâu.

あの子は踊りにかけての技術は最高です。
Ano ko ha odori nikakete no gijutsu ha saikou desu.
Đứa bé đó về kỹ thuật nhảy thì là tuyệt nhất.

2. Diễn tả ý nghia “lấy… ra để thề/ đảm bảo rằng”. Thường đi với những danh từ chỉ giá trị con người hay xã hội như “命/信用/…” để thể hiện quyết tâm mạnh mẽ, mang nghĩa “cho dù có nguy hại tới… thì cũng…”.
Cách sử dụng: Nにかけて(も)

Ví dụ

私は命にかけて今度の勤めを絶対果たします。
Watashi ha inochi nikakete kondo no tsutome o zettai hatashi masu.
Tôi lấy tính mạng ra để hứa sẽ nhất định hoàn thành nhiệm vụ lần này.

名誉にかけても君との約束を守る。
Meiyo nikakete mo kimi to no yakusoku o mamoru.
Tôi hứa bằng danh dự sẽ giữ lời hứa với cậu.

弁護士の信用にかけても、あなたの権利を守ります。
Bengoshi no shinyou nikakete mo, anata no kenri o mamori masu.
Tôi lấy uy tín của một luật sư ra đề thề sẽ bảo vệ quyền lợi của bạn.

Chú ý:
にかけてのN là dạng bổ nghĩa cho động từ của にかけて(は)

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp にかけて nikakete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply