ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau

ngữ pháp  に伴う にともなう nitomonau

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau

Cấu trúc gốc

に伴う (にともなう, nitomonau)

Cách chia:
N+に伴う+N
Vるの+に伴う+N

Diễn tả cùng với một sự thay đổi kéo theo một sự thay đổi khác. Mẫu câu này dùng để nêu những biến đổi có quy mô lớn, hiếm khi dùng với những biến đổi mang tính cá nhân.

Ví dụ

経済変化に伴う環境破壊のは本当に深刻な問題だ。
Việc làm ô nhiễm môi trường khi kinh tế còn biến động thật sự là một vấn đề nghiêm trọng

離婚に伴う苦痛はなかなか治れない。
Sự đau khổ đi cùng với việc li hôn khó mà chữa khỏi

俳優になった後、僕は名声に伴う不便が分かりました。
Sau khi tôi trở thành diễn viên, tôi đã hiểu sự bất tiện đi kèm với danh tiếng

努力に伴う成功は最初苦いですが、最終は甘いです。
Thành công đi kèm nỗ lực ban đầu thì đắng, nhưng đến cuối lại ngọt

大雨を伴う台風が激しい。
Cơn bão đi kèm với mưa to lớn quá.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, thường dùng trong văn viết.
Đây là hình thức kết nối hai danh từ của に伴う

Các biến thể khác

に伴い (にともない, nitomonai)

Cách chia:
N+に伴い
Vる+のに伴い

Diễn tả cùng với một sự thay đổi kéo theo một sự thay đổi khác. Mẫu câu này dùng để nêu những biến đổi có quy mô lớn, hiếm khi dùng với những biến đổi mang tính cá nhân.

Ví dụ

経済が変動するのに伴い、失業率が増える。
Cùng với sự biến động của nền kinh tế thì tỉ lệ người thất nghiệp cũng tăng lên

ペットボトルの売れ行きが伸びるのに伴い、リサイクルも真剣に考えられようになった。
Cùng với việc bán chai nhựa tăng thì việc tái chế cũng được nghiêm túc nghĩ tới.

入学する留学生の変化に伴い、クラス数を変える必要があります。
Cùng với sự biến đổi của số học du học sinh nhập học thì cũng cần phải thay đổi lại số lượng lớp.

勉強は上手になるのに伴い、成績も上がります。
Cùng với việc học hành giỏi lên thì thành tích cũng tăng theo.

地球気温が変化するのに伴い、環境が汚染になりました。
Cùng với việc khí hậu thế giới bị biển đổi thì môi trường cũng trở nên ô nhiễm.

Chú ý: Cách nói này hai vế thường đi kèm với những từ biểu thị sự biến đổi.
Đây là cách nói trang trọng hơn của に伴って, thường dùng trong văn viết

に伴って(にともなって, nitomonatte)

Cách chia:
N+に伴って
Vる+のに伴って

Diễn tả cùng với một sự thay đổi kéo theo một sự thay đổi khác. Mẫu câu này dùng để nêu những biến đổi có quy mô lớn, hiếm khi dùng với những biến đổi mang tính cá nhân.

Ví dụ

最近調査によると温暖化に伴って北極と南極の氷が解けられました。
Theo như điều tra gần đây thì cùng với sự nóng lên của trái đất thì băng ở Bắc Cực và Nam Cực cũng bị tan chảy.

インタネットが普及に伴って、子供たちはいつも電話の画面を見てばかりいることになっている。
Cùng với sự phổ cập của Internet thì bọn trẻ con trở nên lúc nào cũng nhìn vào màn hình điện thoại vậy

経済の回復に伴って、失業率が減っていた。
Cùng với sự hồi phục của kinh tế thì tỉ lệ thất nghiệp cũng giảm.

地球の人口が増えるのに伴って、いろいろな悪い影響が発生します。
Cùng với sự gia tăng của dân số thế giới thì nhiều ảnh hưởng xấu phát sinh.

いきなり太るのに伴って、いろいろな病気がかかるかもしれませんよ。
Cùng với việc đột ngột béo lên thì cũng có thể mắc nhiều bệnh đấy.

Chú ý: Cách nói này hai vế thường đi kèm với những từ biểu thị sự biến đổi.
Đây là cách nói trang trọng, dùng trong văn viết

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp に伴う にともなう nitomonau. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *