ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp に堪えない にたえない nitaenai

ngữ pháp に堪えない にたえない nitaenai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に堪えない にたえない nitaenai

ngữ pháp に堪えない にたえない nitaenai – cấu trúc gốc

に堪えない (にたえない, nitaenai)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Vるにたえない
Nにたえない

1. Diễn tả ý nghĩa “không thể chịu nổi do ở trong trạng thái tồi tệ, nên rất đau lòng khi nghe hoặc nhìn, đọc được”. Cấu trúc này chỉ dùng một số động từ hạn chế như nghe, nhìn, đọc,…
Cách dùng: Vるにたえない

Ví dụ

子供は同級生にいじめられることを見るにたえない。
Kodomo ha doukyuusei ni ijimerareru koto o miru ni tae nai.
Tôi không thể chịu được khi nhìn việc con cái bị bạn cùng lớp bắt nạt.

火災に破壊された町の光景を見るにたえない。
Kasai ni hakai sare ta machi no koukei o miru ni tae nai.
Tôi không thể chịu được khi nhìn quang cảnh của thị trấn sau khi bị hoả hoạn phá hoại.

あの赤ちゃんは泣かせる馬鹿な子共たちの笑い声を聞くに堪えない。
Ano akachan ha nakaseru baka na ko domo tachi no waraigoe o kiku ni kotae nai.
Tôi không chịu được khi nghe tiếng cười của lũ trẻ con ngu ngốc làm cho em bé kia khóc.

2. Diễn tả ý nghĩa “vô cùng, cực kỳ…”. Cấu trúc này chỉ có thể dùng riêng với một số danh từ hạn chế để nhấn mạnh ý nghĩa của danh từ đó. Thường được dùng trong chào hỏi trang trọng.
Cách dùng: Nにたえない

Ví dụ

あの人は私を助けた。感激に堪えない。
Ano hito ha watashi o tasuke ta. Kangeki ni kotae nai.
Người đó đã giúp đỡ tôi. Tôi vô cùng cảm kích.

お客様からいい評判をもらえて、感謝に堪えない。
Okyakusama kara ii hyouban o morae te, kansha ni kotae nai.
Tôi vô cùng cảm ơn vì đã nhận được đánh giá tốt từ quý khách.

あなたはとても元気だそうで、僕は歓喜に堪えない。
Anata ha totemo genki da sou de, boku ha kanki ni kotae nai.
Nghe nói cậu vẫn khoẻ mạnh nên tôi cực kỳ vui mừng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp に堪えない にたえない nitaenai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *