ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp に比べて/に比べると nikurabete/ nikuraberutongữ pháp に比べて/に比べると nikurabete/ nikuraberuto

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に比べて/に比べると nikurabete/ nikuraberuto

ngữ pháp に比べて/に比べると nikurabete/ nikuraberuto – cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nに比べて/に比べると
Vのに比べて/に比べると

Diễn tả ý nghĩa “so với (vế trước) thì…”.

Ví dụ

ベトナムでは女性に比べて男性が多いといわれます。
Betonamu de ha josei ni kurabe te dansei ga ooi to iware masu.
Ở Việt Nam được cho rằng so với nữ giới thì nam giới nhiều hơn.

数学に比べると科学がずっと難しいと思う。
suugaku ni kuraberu to kagaku ga zutto muzukashii to omou.
Tôi nghĩ là so với toán học thì hoá học khó hơn hẳn.

ハノイに比べてホチミン市は大きいです。
hanoi ni kurabe te hochimin shi ha ookii desu.
So với Hà Nội thì thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn.

雪が降るのは去年に比べると今年が早いです。
yuki ga furu no ha kyonen ni kuraberu to kotoshi ga hayai desu.
Tuyết rơi thì so với năm ngoái thì năm nay sớm hơn.

携帯電話に比べてプッシュホンは不便だと思う。
keitai denwa ni kurabe te pusshuhon ha fuben da to omou.
Tôi nghĩ so với điện thoại di động thì điện thoại bấm số bất tiện hơn.

Chú ý: Có cách nói khác là” ~より~”

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp に比べて/に比べると nikurabete/ nikuraberuto. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *