Ngữ pháp に耐える にたえる nitaeru

Ngữ pháp に耐える にたえる nitaerungữ pháp に耐える にたえる nitaeru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に耐える にたえる nitaeru

ngữ pháp に耐える にたえる nitaeru – cấu trúc gốc

に耐える (にたえる, nitaeru)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nにたえる
Vるにたえる

1. Diễn tả ý nghĩa “chịu đựng …/ cố sức chịu đựng…”. Nếu muốn diễn tả ý “không thể chịu đựng” thì dùng từ「たえられない」.
Cách dùng: Nにたえる

Ví dụ

僕は上司の性格に耐えて、じっと自分の仕事を果たしました。
Boku ha joushi no seikaku ni tae te, jitto jibun no shigoto o hatashi mashi ta.
Tôi chịu đựng tính cách của cấp trên và yên lặng hoàn thành công việc của mình.

あの動物は冬の寒さに耐えられなくて、死んでしまった。
Ano doubutsu ha fuyu no samu sa ni taerare naku te, shin de shimatta.
Loài động vật đó không chịu được cái lạnh của mùa đông nên chết rồi.

母は悪いニュースに耐えられなくて、倒れてしまった。
Haha ha warui nyūsu ni taerare naku te, taore te shimatta.
Mẹ tôi không chịu được tin xấu nên đã ngất đi.

2. Diễn tả ý nghĩa “xứng đáng để làm…/ có đủ điều kiện tương xứng để làm…”. Nếu muốn phủ định thì phải dùng cách nói「たえない」 , không được dùng「たえられない」.
Cách dùng:
Nにたえる
Vるにたえる

Ví dụ

売れるに耐える写真を撮るためにいろいろな美しい風景がある場所に行きました。
Ureru ni taeru shashin o toru tame ni iroiro na utsukushii fuukei ga aru basho ni iki mashi ta.
Tôi đã đi đến nhiều nơi có phong cảnh đẹp để chụp những bức ảnh đáng để bán được.

読むに絶える本を書きたいアマな作家がたくさんいます。
Yomu ni taeru hon o kaki tai ama na sakka ga takusan i masu
Có rất nhiều nhà văn nghiệp dư muốn viết những cuốn sách đáng đọc.

これはいい評判がもらえるに耐えない作品だ。
Kore ha ii hyouban ga moraeru ni tae nai sakuhin da.
Đó là tác phẩm không đáng nhận được lời phê bình tốt.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 由 よし yoshi. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply