ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp に違いない にちがいない nichigainai

ngữ pháp に違いない にちがいない nichigainai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に違いない にちがいない nichigainai

に違いない(にちがいない, nichigainai)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N/Aな(bỏな)である+にちがいない
Aい/V+にちがいない

Diễn tả ý “chắc chắn”. Dùng khi người nói tin chắc một điều gì đó, với mức độ xác tín cao.

Ví dụ

今日山田君は来ないに違いない。昨日彼は私に電話すして、風邪を引いちゃってしまったと言いましたからね。
Kyō yamada kun wa ko nai ni chigai nai. Kinō kare wa watashi ni denwa sushi te, kaze o hiichatte shimatta to ii mashi ta kara ne.
Hôm nay cậu Yamada chắc sẽ không đến đâu. Hôm qua cậu ta gọi điện cho tôi và nói mình bị ốm mà.

子どもは私の顔を見て逃げたから、絶対に何が悪いことをしたに違いない。
kodomo wa watashi no kao o mi te nige ta kara, zettai ni nani ga warui koto o shi ta ni chigai nai.
Con tôi tránh nhìn mặt tôi nên chắc chắn nó đã làm gì đó xấu rồi.

こんなに大きい家に住んで、やはり彼女はお金持ちに違いない。
konnani ōkii ie ni sun de, yahari kanojo wa o kanemochi ni chigai nai.
Sống ở một căn nhà to thế này, chắc chắn cô ta là người giàu có rồi.

この映画が高い評判受けられるから、とても面白いに違いないと思う。
kono eiga ga takai hyōban ukerareru kara, totemo omoshiroi ni chigai nai to omou.
Bộ phim này nhận được đánh giá cao nên tôi chắc chắn rất thú vị.

奨学金がなくて日本に留学するなんて、とても苦労であるに違いない
shōgaku kin ga naku te nippon ni ryūgaku suru nante, totemo kurō de aru ni chigai nai
Đi du học Nhật Bản mà không có học bổng chắc chắn sẽ rất vất vả.

Chú ý: Mẫu “に違いない” có sự chắc chắn cao hơn mẫu “だろう”. Đây là ngữ pháp dùng trong văn viết, nếu dùng trong văn nói sẽ mang tính phóng đại, khoa trương.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp に違いない にちがいない nichigainai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *