ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini

ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini

ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini – cấu trúc gốc

ぬきで/ぬきに (nukide/ nikini)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nぬきで
Nぬきに

1. Diễn tả ý nghĩa “loại bỏ N ra”.

Ví dụ

冗談ぬきにはやく主な話を相談しよう。
Joudan nuki ni hayaku omo na hanashi o soudan shiyo u.
Hãy bỏ qua chuyện đùa mà nhanh chóng thảo luận việc chính thôi.

儀礼的な言葉ぬきで君がここにくる目的を述べてください。
girei teki na kotoba nuki de kimi ga koko ni kuru mokuteki o nobe te kudasai.
Hãy bỏ qua những lời khách sáo mà nói mục địch cậu đến đây đi.

お世辞ぬきに彼女のことをほめました。
o seji nuki ni kanojo no koto o home mashi ta.
Tôi đã khen cô ấy mà không nịnh nọt.

2. Diễn tả ý nghĩa “nếu không có/ loại bỏ N thì không thể …..”.
Cách dùng: NぬきにVれない(V khả năng)

Ví dụ

このプログラムは田中さんの提案抜きに実験されない。
kono puroguramu ha tanaka san no teian nuki ni jikken sare nai.
Chương trình này nếu loại bỏ đề án của anh Tanaka thì sẽ không thể thực hiện được.

親からの援助ぬきに自分の夢を叶えないだろう。
oya kara no enjo nuki ni jibun no yume o kanae nai daro u.
Nếu không có sự trợ giúp từ cha mẹ thì tôi chắc sẽ không thể thực hiện được ước mơ của mình.

先生からほめることばぬきに私は今日の私になれません。
sensei kara homeru kotoba nuki ni watashi ha kyou no watashi ni nare mase n.
Nếu không có nhữn lời khen gợi từ thầy giáo thì tôi sẽ không thể trờ thành tôi của ngày hôm nay được.

ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini – các biến thể khác

をぬきにして /はぬきにして (wonukinishite/ hanukinishite)

Cách chia: Nをぬきにして
Nはぬきにして

Cấp độ: N2

Diễn tả ý nghĩa “hãy loại bỏ N/ thôi không N nữa”.

Ví dụ

前置きをぬきにして、この相談の目標を早く言ってください。
Maeoki o nuki ni shi te, kono soudan no mokuhyou o hayaku itte kudasai.
Hãy thôi không mở đầu nữa mà hãy nhanh chóng nói mục đích của cuộc đàm phán này đi.

余計なことはぬきにして、主なことを集中しなければならないよ。
yokei na koto ha nuki ni shi te, omo na koto o shuuchuu shi nakere ba nara nai yo.
Không làm điều dư thừa nữa mà phải tập trung vào việc chính đấy.

わたしたちは知り合いですから、挨拶をぬきにして話し合ってもいいですよ。
watashi tachi ha shiriai desu kara, aisatsu o nuki ni shi te hanashiatte mo ii desu yo.
Chúng ta làn gườiquen nên nói chuyện không cần chào hỏi cũng được.

先生と話すとき敬語は抜きにして話していけない。
sensei to hanasu toki keigo ha nuki ni shi te hanashi te ike nai.
Khi nói chuyện với thầy giáo thì không được nói mà bỏ đi kính ngữ.

みな、今日は飲み会ですから仕事のことをぬきにして楽しもう。
mina, kyou ha nomi kai desu kara shigoto no koto o nuki ni shi te tanoshimo u.
Mọi người, hôm nay là tiệc uống nên hãy vui vẻ mà loại bỏ chuyện công việc đi thôi.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ぬきで/ぬきに nukide/ nikini. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *