ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp はもちろん hamochironngữ pháp はもちろん hamochiron

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp はもちろん hamochiron

ngữ pháp はもちろん hamochiron – cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia: Nはもちろん

Diễn tả ý nghĩa “N thì là đương nhiên rồi nhưng ngoài ra còn có….”. Biểu thị một sự vật, sự việc là cái điển hình, là tất yếu nhưng sau đó còn có những cái khác cùng loại.

Ví dụ

高級なレストランは味はもちろん雰囲気もいいです。
Koukyuu na resutoran ha aji ha mochiron funiki mo ii desu.
Nhà hàng cao cấp thì mùi vị là đương nhiên, ngay cả bầu không khí cũng tốt nữa.

外国に行くとき、言語はもちろん文化も違ってとても困る。
gaikoku ni iku toki, gengo ha mochiron bunka mo chigatte totemo komaru.
Khi tôi đi nước ngoài thì tất nhiên là ngôn ngữ, ngay cả văn hoá cũng khác nữa nên rất rắc rối.

この会社はいいですね。日曜日はもちろん火曜日まで会社員が休ませるなんてうらやましい。
kono kaisha ha ii desu ne. Nichiyoubi ha mochiron kayoubi made kaisha in ga yasumaseru nante urayamashii.
Công ty này tuyệt nhỉ. Ngày chủ nhật thì là tất nhiên rồi nhưng còn cho nhân viên nghỉ đến tận thứ 3 thì ghen tỵ thật.

その国は車のインダストリアルは大都市はもちろん田舎まで発展している。
sono kuni ha kuruma no indasutoriaru ha daitoshi ha mochiron inaka made hatten shi te iru.
Đất nước đó thì công nghiệp ô tô phát triển ở các thành phố lớn là đương nhiên rồi nhưng còn ở cả nông thôn nữa.

夫は私が家にいない時、料理はもちろん洗濯や大掃除などもするよ。
otto ha watashi ga ie ni i nai toki, ryouri ha mochiron sentaku ya dai souji nado mo suru yo.
Khi tôi không ở nhà thì chồng tôi nấu ăn là tất nhiên rồi nhưng còn làm cả giặt giũ và dọn dẹp nữa.

Chú ý: Cũng có cách nói khác như 「もちろんのこと」

ngữ pháp はもちろん hamochiron – các biến thể khác

はもとより (hamotoyori)

Cấp độ: N2

Cách chia: Nはもとより

Diễn tả ý nghĩa “không chỉ vậy mà còn những chuyện quan trọng hay nhẹ hơn”. Vế trước はもとより là một điều đương nhiên.

Ví dụ

高橋さんは日本語はもとより、ベトナム語まで話せます。
Takahashi san ha nihongo ha motoyori, betonamu go made hanase masu.
Anh Takahashi không những tiếng Nhật mà tiếng Việt cũng nói được.

この教室はプロジェクターはもとよりいろいろなモダンな設備も設置されます。
kono kyoushitsu ha purojekutā ha motoyori iroiro na modan na setsubi mo secchi sare masu.
Phòng học này không chỉ máy chiếu mà còn nhiều thiết bị hiện đại khác được lắp đặt.

日本人はすしはもとよりてんぷらで有名だ。
nipponjin ha sushi ha motoyori tenpura de yuumei da.
Người Nhật nổi tiếng không chỉ bởi sushi mà còn cả Tempura.

あのサッカー選手は国内の賞はもとより海外でも高い賞が取られます。
ano sakkā senshu ha kokunai no shou ha motoyori kaigai de mo takai shou ga torare masu.
Tuyển thủ bóng đá đó không những đạt được giải trong nước mà cả giải cao ở nước ngoài nữa.

この曲は若者はもとよりお年よりも人気がある。
kono kyoku ha wakamono ha motoyori otoshi yori mo ninki ga aru.
Ca khúc đó không chỉ được người trẻ mà còn cả người già yêu thích nữa.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp はもちろん hamochiron. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *