ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp ばよかった bayokattangữ pháp ばよかった bayokatta

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ばよかった bayokatta

Cấu trúc gốc

ばよかった (bayokatta)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vば+よかった

Dùng để diễn tả sự tiếc nuối hối hận về những việc đã không làm, không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ
その日 外に出なければよかった。
Sono hi soto ni de nakere ba yokatta.
Ngày hôm ấy mà không ra ngoài thì tốt biết mấy.
昨日の夜 ご飯を食べなければよかった。
kinou no yoru gohan o tabe nakere ba yokatta.
Đêm hôm qua không ăn cơm thì tốt biết mấy.
彼女と別れなければよかった。
kanojo to wakare nakere ba yokatta.
Chia tay cô ấy có sẽ vẻ tốt hơn.
昨日 薬を飲めばよかった。
kinou kusuri o nome ba yokatta.
Hôm qua mà uống thuốc thì tốt.
日本語を勉強すればよかった。
nihongo o benkyou sure ba yokatta.
Học tiếng Nhật có vẻ sẽ tốt hơn.

Các biến thể khác

ほうがよかった (hougayokatta)

Cách chia:
Nのほうがよかった
Aな+のほうがよかった
Aい/V+ほうがよかった

Diễn tả tâm trạng tiếc nuối, hối hận khi nhớ về một việc đã làm trong quá khứ. Nếu nói về hành động của mình thì biểu hiện tâm trạng nuối tiếc, hối hận; còn nếu nói về hành động của người khác thì biểu hiện tâm trạng tiếc nuối thay, thất vọng….
Ví dụ
彼の言葉を信じるほうがよかった。
Kare no kotoba o shinjiru hou ga yokatta.
Giá mà tôi tin lời anh ta.
この休息減量の薬を飲まないほうがよかった。今はやせたが、調子が悪くなった。
kono kyuusoku genryou no kusuri o noma nai hou ga yokatta. Ima ha yase ta ga, choushi ga waruku natta.
Giá mà tôi không uống thuốc giảm cân nhanh chóng này. Bây giờ tôi đã gầy đi nhưng sức khỏe xấu đi.
一所懸命勉強したほうがよかった。それなら、今悔恨しない。
isshokenmei benkyou shi ta hou ga yokatta. Sorenara, kon kaikon shi nai.
Ước gì tôi đã học hành chăm chỉ. Nếu vậy thì bây giờ tôi không hối hận.
彼はこのことを知らないほうがよかった。
kare ha kono koto o shira nai hou ga yokatta.
Ước gì anh ta không biết việc đó.
留学しない方がよかった。外国語が分からないし、お金がないし、何でも困難に会うから。
ryuugaku shi nai hou ga yokatta. Gaikoku go ga wakara nai shi, okane ga nai shi, nani demo konnan ni au kara.
Giá mà tôi không đi du học. Tại vì tôi không biết ngoại ngữ, không có tiền và gặp khó khăn trong tất cả mọi việc.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ばよかった bayokatta. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *