ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp べき bekiべき beki

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp べき beki

Cấu trúc gốc

べき (beki)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vる+べき

1.Dùng để diễn tả những lời khuyên, hoặc quan điểm của bản thân trong một chủ đề nào đó.

Ví dụ

今はゲームする時間じゃない勉強すべきじゃないの。
Ima ha gēmu suru jikan ja nai benkyou su beki ja nai no.
Giờ không phải lúc chơi mà là học mới đúng chứ.

こんなとき形容すべき言葉がない。
konna toki keiyou su beki kotoba ga nai.
Không có từ ngữ nào có thể diễn tả cảm xúc lúc này.

彼女はこの時間になると寝るべきだろう。
kanojo ha kono jikan ni naru to neru beki daro u.
Đến giờ này chắc cô ấy phải ngủ rồi.

これからは将来の夢に向かって勉強すべきだ。
korekara ha shourai no yume ni mukatte benkyou su beki da.
Từ bây giờ phải hướng đến tương lai mà học.

この時間にドラマを見るべきか。
kono jikan ni dorama o miru beki ka.
Giờ này là đẻ xem phim à?

Các biến thể khác

べきだ (bekida)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vる+べきだ

1.Dùng để diễn tả những lời khuyên, hoặc quan điểm của bản thân trong một chủ đề nào đó.

Ví dụ

あなたは少なくとも謝るべきだ。
Anata ha sukunakutomo ayamaru beki da.
Dù ít nhiều anh cũng phải xin lỗi.

君は 自分の行為に責任を持つべきだ。
kimi ha jibun no koui ni sekinin o motsu beki da.
Anh phải nhận trách nhiệm của bản thân.

そんな悪いことをすべきではないいいことをするべきだ。
sonna warui koto o su beki de ha nai ii koto o suru beki da.
Không phải là lúc làm những việc xấu mà phải làm việc tốt chứ.

夏休みは旅行すべきだ。
natsuyasumi ha ryokou su beki da.
Nghỉ hè là để đi du lịch.

借りたものは必ず返すべきだ。
kari ta mono ha kanarazu kaesu beki da.
Đồ mượn thì nhất định phải trả.

べきではない (bekidehanai)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vる+べきではない

1.Dùng để diễn tả những lời khuyên, hoặc quan điểm của bản thân trong một chủ đề nào đó.

Ví dụ

彼女をあざ笑うべきではない。
Kanojo o azawarau beki de ha nai.
Không được cười nhạo cô ấy.

そのことに努力するべきではない、他にいいことがたくさんある。
sono koto ni doryoku suru beki de ha nai, ta ni ii koto ga takusan aru.
Không phải vất vả về việc ấy ngoài ra còn rất nhiều việc tốt hơn.

こんなとき泣くべきではないつよくなるべきだ。
konna toki naku beki de ha nai tsuyoku naru beki da.
Lúc này không phải là lúc khóc mà là lúc trở nên mạnh mẽ.

いつも勉強するべきではない遊ぶ時間も必要だ。
itsumo benkyou suru beki de ha nai asobu jikan mo hitsuyou da.
Không phải lúc nào cũng học mà thời gian chơi cũng rất cần thiết.

毎日働くべきではない休む時間も必要だ。
mainichi hataraku beki de ha nai yasumu jikan mo hitsuyou da.
Không phải ngày nào cũng làm việc thời gian nghỉ ngơi cũng rất cần.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp べき beki. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *