ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

ngữ pháp やら yara

ngữ pháp やら yara (tiếp theo)

từ nghi vấn +のやら (từ nghi vấn + noyara)

Cách chia: từ nghi vấn +のやら

Diễn tả ý nghĩa “không biết được là chuyện gì, khi nào, ở đâu, ai, như thế nào.

Ví dụ

あの日どこにいるのやら思い出せない。
Ano hi dokoniiruno yara omoidasenai.
Tôi không nhở được là hôm ấy tôi đã ở đâu.

だれに田中さんの話を語ったのやら全く分からない。
Dareni tanaka san no hanashi wo katatta no yara mattaku wakaranai.
Tôi hoàn toàn không nhớ đã kể cho ai câu chuyện của anh Tanaka.

どうやって命令を果たせたのやらしらなかった。
Doupatte meirei wo hataseta no yara shiranakatta.
Tôi không biết là tôi đã hoàn thành được mệnh lệnh như thế nào.

どのように授業に間に合ったのやら思い出せない。
Dono you ni jugyou ni ma ni atta no yara omoi dasenai.
Tôi không nhớ là tôi đã kịp giờ học như thế nào.

彼がいつお宅に訪問したのやら全く分からない。
Kare ha itsu otaku ni houmon shita no yara mattaku wakaranai.
Tôi không biết là khi nào anh ấy tới thăm nhà.

Chú ý: Có trường hợp không dùng chữ「の」 trong「のやら」. Cách nói có tính thành ngữ,nhấn mạnh ý không biết là ai. Ngoài ra thì cũng có những cách nói như「なにがなにやら」、「どれかどれやら」、「どこがどこやら」、「いつのことやら」. Đây là cách nói hơi cổ.

từ nghi vấn +やら (từ nghi vấn + yara)

Cách chia: từ nghi vấn +やら

Diễn tả ý “không thể chỉ rõ là gì”.

Ví dụ

いつやら彼が来たのかわからない。
Itsu yara kare ga kita no ka wakaranai.
Tôi không biết anh ta đến lúc nào.

なにやら面白いことがあったと思ったのにただ赤ちゃんが泣くことだ。
Nani yara omoshiroi koto ga atta to omotta noni tada akaachan ga naku koto da.
Tôi cứ nghĩ có điều gì đó thú vị nhưng chỉ là em bé khóc thôi.

彼女はどこやらから私のそばにいつの間にか立った。
Kanojo ha doko yara kara watashi no soba ni itsu no mani ka tatta.
Cô ấy không rõ từ đâu tới đã đứng cạnh tôi từ lúc nào.

だれやら息子に悪いことを教えるのか分からない。
dareyara musuko ni warui koto wo oshierunoka wakaranai.
Tôi không rõ là ai đã dạy con trai tôi những điều xấu.

いつやら富士山に登りたい。
Itsu yara fujisan ni noboritai.
Tôi muốn đi leo núi Phú Sĩ một lúc nào đó.

Chú ý: Có thể thay thế cấu trúc này bằng “từ nghi vấn +か “「どこか」、「いつか」、「だれか」、…

とやら (toyara)

Cách chia: Nとやら

Diễn tả ý mơ hồ “gì đấy”. Thường dùng với những tện gọi mình không nhớ được chính xác.

Ví dụ

山田さんとやらから電話がありますよ。
Yamada san to yara kara denwa ga arimasu yo.
Cậu có điện thoại từ anh Yamada nào đó gọi đến.

この料理は「ビビグッス」とやら呼ばれます。
Kono ryouri ha “bibigussu” to yara yobaremasu.
Món ăn này được gọi là “Bibigukksu” gì đó.

あのブランドは「XXX」とやらです。
Ano burando ha “XXX” to yara desu.
Nhãn hiệu đó là XXX gì đó.

なにやら (naniyara)

Diễn tả ý nghĩa “chuyện này không thể hiểu theo một cách rõ rang”. Nó mang nghĩa “không hiểu là cái gì”, “không hiểu rõ tại sao”.

Ví dụ

この絵はなにやら変なところがありそうだ。
Kono e ha naniyara hen na tokoro ga arisou da.
Bức tranh này hình như có chỗ nào đó lạ kì.

あの人はなにやらバカなことを言いたそうだ。
Ano hito ha naniyara baka na koto wo iitasouda.
Hắn ta hình như muốn nói điều gì đó ngu ngốc.

彼はなにやら僕にニヤニヤ笑った。
Kare ha naniyara boku ni niyaniya waratta.
Anh ấy không hiểu sao cười tủm tỉm với tôi.

なにやらふさわしくない。
Naniyara fusawashikunai.
Có chỗ nào đó không thích hợp.

なにやら雑音がしている。
Naniyara zatsuon ga shiteiru.
Có tạp âm nào đó đang phát ra.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp やら yara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *