ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp や yangữ pháp や ya

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp や ya

Cấu trúc gốc

や (ya)

Cách chia:
Số từ + や+ số từ
Vる+や

1. Diễn tả ý nghĩa “con số nêu ra không phải là số lượng lớn”. Thường thì sẽ sử dụng con số 1 hoặc 2. Theo sau thường là cách nói “không sao, không phải việc lớn”.

Ví dụ

次の会議は一人や二人だけが来るなら、すぐにキャンセルします。
Tsugi no kaigi ha ichi nin ya ni nin dake ga kuru nara, sugu ni kyanseru shi masu.
Nếu buổi họp tiếp theo mà chỉ có 1 hay 2 người đến thì tôi sẽ hủy bỏ ngay.

日本の近代の文学が好きだと言っても、春木村上の文章を一冊や二冊を読まなかったら、本当に好きじゃないと言われている。
nippon no kindai no bungaku ga suki da to itte mo, haruki mura jou no bunshou o ichi satsu ya ni satsu o yoma nakattara, hontouni suki ja nai to iware te iru.
Nguời ta nói dù nói là thích văn học cận đại của Nhật Bản nhưng chưa đọc 1 đến 2 cuốn văn của Haruki Murakami thì không phải thực sự thích.

会社員になりたかったら、一や二のオフィスのスキルを準備したほうがいい。
kaisha in ni nari takattara, ichi ya ni no ofisu no sukiru o junbi shi ta hou ga ii.
Nếu muốn trở thành nhân viên công ty thì nên chuẩn bị 1 hoặc 2 kĩ năng văn phòng.

今の現代社会では自分が一や二の単位を持っていなかったら、仕事を見つけれれません。
ima no gendai shakai de ha jibun ga ichi ya ni no tani o motte i nakattara, shigoto o mitsukerere mase n.
Trong xã hội hiện đại ngày nay mà bản thân không có 1 hoặc 2 bằng cấp thì không thể tìm việc được.

2. Diễn tả ý nghĩa là “cùng lúc với, ngay lập tức…”. Đây là cách nói cổ, dùng trong văn viết.
Ví dụ

僕からプレゼントをもらうや、田中君はびっくりして大声で叫んだ。
boku kara purezento o morau ya, tanaka kun ha bikkuri shi te oogoe de saken da.
Ngay khi nhận quà từ tôi, lập tực Tanaka bất ngờ và hét to lên.

意見を述べるや、彼女は反対して自分の意見を発表した。
iken o noberu ya, kanojo ha hantai shi te jibun no iken o happyou shi ta.
Tôi bày tỏ ý kiến thì ngay lập tức cô ta phản đối và phát biểu ý kiến của mình.

無意識に彼女の体にさわるや、彼女は変態物だと怒鳴って、私を殴った。
muishiki ni kanojo no karada ni sawaru ya, kanojo ha hentai butsu da to donatte, watashi o nagutta.
Ngay khi tôi vô ý chạm vào người cô ta thì cô ta hét lên là biến thái và đánh tôi.

Các biến thể khác

や…など (ya..nado)

Cấp độ: N5

Dùng để liệt kê đồ vật, sự vật. Cấu trúc này bao hàm ý nghĩa “ngoài những sự vật được nêu lên còn những sự vật khác nữa”. Thường dịch là “và, và… vân vân”

Ví dụ

教室の中で机や椅子や黒ボードなどあります。
Kyoushitsu no naka de tsukue ya isu ya kuro bōdo nado ari masu.
Trong phòng học có bàn, ghế, bảng đen và vân vân.

かばんにノートや本やペンなど入れます。
kaban ni nōto ya hon ya pen nado ire masu.
Tôi bỏ vào cặp những thứ như vở, sách, bút, vân vân.

本棚にアメリカやアジアやヨロッパなどの本があります。
hondana ni amerika ya ajia ya yoroppa nado no hon ga ari masu.
Trên giá sách có những sách của Mỹ, châu Á, châu Âu, vân vân.

動物園ではいろいろな動物があります。熊やとらや象などあります。
doubutsu en de ha iroiro na doubutsu ga ari masu. Kuma ya tora ya zou nado ari masu.
Trong sở thú có nhiều loài động vật. Như gấu, hổ, voi, vân vân.

日本はいろいろな大きい都市があります。例えば、東京や北海道や大阪などです。
nippon ha iroiro na ookii toshi ga ari masu. Tatoeba, toukyou ya hokkaidou ya oosaka nado desu.
Nhật Bản có nhiều thành phố lớn. Ví dụ như Tokyo, Hokkaido, Osaka, vân vân.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp や ya. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *