ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật らしい rashiiNgữ pháp tiếng Nhật らしい rashii

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp Ngữ pháp tiếng Nhật らしい rashii

Cấu trúc gốc

らしい (rashii)

Cách chia: Nらしい

Diễn tả ý nghĩa “mang những đặc tính điển hình của sự vật được nói tới trong danh từ đó’.

Ví dụ

今日は冬らしいひだ。
Kyou ha fuyu rashii hi da.
Hôm nay là một  ngày ra vẻ mùa đông nhỉ.

あの女の子はいつも男らしい服装を着ています。
Ano onna no ko ha itsum ootoko rashii fukusou wo kiteimasu.
Đứa bé gái đó lúc nào cũng mặc đồ ra dáng con trai.

あの二人は恋人らしいね。
Ano futari ha koibito rashii ne.
Hai người đó nhìn giống cặp đôi nhỉ.

このドラマは恋愛ドラマらしい。
Kono dorama ha koibito dorama rashii.
Bộ phim đó giống phim tình cảm nhỉ.

息子はまだ大学生なのに社会人らしい考えがあります。
Musuko ha mada daigakusei nanoni shakaijin rashii kangae ga arimasu.
Con trai tôi mới là sinh viên nhưng lại có suy nghĩ của người trưởng thành.

Các biến thể khác

いかにも…らしい (ikanimo…rashii)

Cấp độ: N1

Cách chia: いかにも+N+らしい

Diễn tả ý nghĩa “như là…/ đúng là…/ thực là…”. Dùng khi muốn nói chủ ngữ có tính chất, đặc trưng điển hình của N.

Ví dụ

あの人はいつもいかにもまじめな人らしいことをしている。
Hắn ta lúc nào cũng làm những việc như là người nghiêm túc.

今日はいかにも春らしい天気ですね。
Hôm nay thời tiết đúng thực là mùa xuân nhỉ.

娘はいかにも大人らしい服をしている。
Con gái tôi đang mặc quần áo như là người lớn.

彼女は20歳だが、いつもいかにも5歳の子供らしい行動をする。
Cô ta 20 tuổi rồi nhưng lúc nào cũng hành động như đứa trẻ 5 tuổi.

彼はいかにも教師らしい言葉を言った。
Anh ta đã nói những lời như là giáo viên.

Chú ý: Khi thêm いかにもthì ý nghĩa củaらしい được nhấn mạnh hơn

どうも…そうだ/…ようだ/…らしい (doumo…souda/… youda/…rashii)

Diễn tả suy đoán dựa trên một căn cứ nhất định. Thường đi theo những từ như 「そうだ」、「ようだ」、「らしい」. Có thể thay bằng 「どうやら」

Ví dụ

彼女はどうも泣きそうだ。
Kanojo ha doumo nakisouda.
Cô ấy dường như sắp khóc.

彼が通勤している会社が貿易会社ようだ。
Kare ga tsuukin shiteiru kaisha ga boueki kaisha you da.
Công ty anh ấy đang làm việc hình như là công ty mậu dịch.

あの人はどうも田中さんの兄弟のようだ。田中さんに似ています。
Anohito ha doumo Tanaka san no kyoudai no youda. Tanaka san ni niteimasu.
Hắn ta giống như là anh em trai của anh Tanaka vậy. Giống hệt Tanaka.

子供はどうも悪いことをしたばかりらしい。
Kodomo ha doumo warui koto wo shitabakari rashii.
Con tôi dường như mới làm điều gì xấu xong.

妹はどうもいいことにあったようだ。
Imouto ha doumo ii koto ni attayou da.
Em gái tôi dường như đã gặp điều tốt.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp らしい rashii. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *