ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp をおいて wooitengữ pháp をおいて wooite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp をおいて wooite

ngữ pháp をおいて wooite – cấu trúc gốc

をおいて (wooite)

Cấp độ: N1

Diễn tả ý nghĩa “ngoài N ra thì…/ không kể N thì…”

Ví dụ

世界で一番高いものはダイヤモンドをおいてほかはないと思う。
Sekai de ichiban takai mono ha daiyamondo o oi te hoka ha nai to omou.
Tôi nghĩ trên thế giới thứ đắt nhất ngoài kim cương ra thì không có gì khác.

あなたの意見に賛成する人は彼女をおいてほかにはいないでしょう。
Anata no iken ni sansei suru hito ha kanojo o oi te hoka ni ha i nai desho u.
Người tán thành ý kiến của bạn không kể cô ấy thì chẳng có ai.

英語を勉強するために留学するつもりだったら、イギリスをおいて適当な国はないだろう。
Eigo o benkyou suru tame ni ryuugaku suru tsumori dattara, igirisu o oi te tekitou na kuni ha nai daro u.
Nếu định đi du học để học tiếng Anh thì ngoài Anh ra thì không có nước nào phù hợp hơn đâu.

コンピュータ・グラフィックスをしたかったら、このパソコンをおいていいパソコンはないだろう。
Konpyuta. gurafikkusu o shi takattara, kono pasokon o oi te ii pasokon ha nai daro u.
Nếu muốn thiết kế đồ hoạ trên máy tính thì chắc ngoài máy tính này ra thì không còn cái máy nào tốt hơn đâu.

日本の現代文学の作家を調べたいかったら、春樹村上をおいて有名な作家がいないよ。
Nippon no gendai bungaku no sakka o shirabe ta ikattara, haruki murakami o oi te yuumei na sakka ga i nai yo.
Nếu muốn tìm hiểu về các tác giả của nền văn học hiện đại Nhật Bản thì ngoài Haruki Murakami ra thì không còn tác giả nào nổi tiếng hơn nữa đâu.

Chú ý:
+) Thường dùng với những trường hợp đánh giá danh từ nào đó, chỉ rõ rằng không có gì có thể so sánh được với danh từ đó.
+) Nếu dùng trong từ 「何をおいても」thì mang nghĩa “Dù thế nào đi nữa”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp をおいて wooite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *