ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu

ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu

ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu- cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia: Nを問わず

Diễn tả ý nghĩa “không kể, không lien quan đến, không xem… là vấn đề”. Mang ý xem nhẹ vế trước を問わず. Thường đi cùng những danh từ có cặp đối như : “男女”, “昼夜”,…
Ví dụ
経験を問わず、やりたい意識さえを持てば誰でもいいです。
Keiken o towa zu, yari tai ishiki sae o mote ba dare demo ii desu.
Không kể đến kinh nghiệm, chỉ cần có ý thức muốn làm thì ai cũng được.
この仕事が簡単なので、年齢を問わず、この書類を記入するとすぐに雇われる.
kono shigoto ga kantan na node, nenrei o towa zu, kono shorui o kinyuu suru to sugu ni yatowareru .
Công việc này đơn giản nên không kể đến tuổi tác, chỉ cần điền vào giấy tờ này là lập tức được thuê.
男女は問わず、誰でも参加できます。
danjo ha towa zu, dare demo sanka deki masu.
Bất kể nam hay nữ thì ai cũng có thể tham gia được.
国籍は問わず、これは世界の解決しなきゃならない問題だ。
kokuseki ha towa zu, kore ha sekai no kaiketsu shi nakya nara nai mondai da.
Không kể đến quốc tịch, đây là vấn đề mà thế giới cần phải giải quyết.
性別を問わず、みんなの権利は同じです。
seibetsu o towa zu, minna no kenri ha onaji desu.
Không kể đến giới tính, quyền lợi của mọi người là như nhau.
Chú ý:
ーĐây là hình thức mang tính văn viết.
ーCũng có trường hợp sử dụng cách kết hợp:Nは問わず

ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu – các biến thể khác

いかんによらず/いかんを問わず(いかんをとわず)/いかんにかからず (ikanniyorazu/ ikanwotowazu/ ikannikakarazu)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nのいかんによらず
Nのいかんを問わず
Nのいかんにかからず
Diễn tả ý nghĩa “Dù với bất cứ N nào thì… hay không phụ thuộc vào N/ không liên quan/ quan tâm tới N thì…”.
Ví dụ
理由にいかんにかからず、みなは会社の会議に欠席すると首になる。
Riyuu ni ikan ni kakara zu, mina ha kaisha no kaigi ni kesseki suru to kubi ni naru.
Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.
学歴にいかんによらず、この会社の社員になったら、みなのチャンスは同じです。
Gakureki ni ikan ni yora zu, kono kaisha no shain ni nattara, mina no chansu ha onaji desu.
Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.
内容のいかんを問わず、メールで返事を受けません。
Naiyou no ikan o towa zu, meru de henji o uke mase n.
Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.
状況のいかんによらず、許可を持たない人はこの車好きのクラブに入れない。
Joukyou no ikan ni yora zu, kyoka o mota nai hito ha kono kuruma suki no kurabu ni ire nai.
Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.
試験の結果のいかんを問わず、提出した書類は返しません。
Shiken no kekka no ikan o towa zu, teishutsu shi ta shorui ha kaeshi mase n.
Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.
Chú ý:
+) Chữ hán của いかん là 如何
+) Đây là dạng nói trang trọng và kiểu cách.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp を問わず をとわず wotowazu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *