Ngữ pháp tiếng Nhật N3ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp 上に うえに ueningữ pháp 上に うえに ueni

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 上に うえに ueni

List các cấu trúc có sử dụng 上に うえに

上に (うえに, ueni)

上は(うえは、ueha)

のうえで(は) (nouede (ha))

ngữ pháp 上に うえに ueni – Cấu trúc gốc

上に (うえに, ueni)

Cấp độ: N3

Cách chia:
であるうえに
Aな(な)+うえに
Aい/V+うえに

Diễn tả ý bổ sung, mang ý nghĩa “một trạng thái, sự việc nào đó xảy ra nhưng lại có một sự việc, trạng thái xảy ra thêm tiếp”. Thường được dịch là “Hơn nữa, thêm…”

Ví dụ

昨日は気温が下がったうえに大きな風も降るので、とても寒く感じる。
Kinō wa kion ga sagatta ue ni ōkina kaze mo furu node, totemo samuku kanjiru.
Hôm qua nhiệt độ hạ xuống thấp, hơn nữa lại có gió to thổi nên cảm giác rất lạnh

今年彼は大会で金メダルをもらった上に結婚もできるなんて本当に幸いな人だ。
kotoshi kare wa taikai de kinmedaru o moratta ue ni kekkon mo dekiru nante hontōni saiwai na hito da.
Năm nay anh ấy nhận được huy chương vàng trong đại hội, hơn nữa còn kết hôn được, đúng là người may mắn.

あなたは優しいうえに、親切なので、みんなに好かわれる。
anata wa yasashii ue ni, shinsetsu na node, minna ni kō kawareru.
Bạn vừa hiền lành lại tốt bụng nên được mọi người yêu quý.

山田君はいろいろな文学の本を読む上に、自分の小説を書こうと思って、本当に文学が好きな子ね。
yamada kun wa iroiro na bungaku no hon o yomu ue ni, jibun no shōsetsu o kako u to omotte, hontōni bungaku ga suki na ko ne.
Yamada đọc rất nhiều sách văn học, lại định viết tiểu thuyết riêng, đúng là đứa bé thích văn học.

弟は俳優である上に、有名な歌手であって、本当に恵まれる才能がたくさんある。
otōto wa haiyū de aru ue ni, yūmei na kashu de atte, hontōni megumareru sainō ga takusan aru.
Em trai tôi vừa là diễn viên lại còn là ca sĩ nổi tiếng, đúng là nó có rất nhiều tài năng thiên phú.

Chú ý: “うえに” còn có một cách nói khác là “そのうえに” được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề.
Với trường hợp của danh từ thì có hình thức “N+である/N+だった/N+であった”

ngữ pháp 上に うえに ueni – Các biến thể khác

上は(うえは、ueha)

Cấp độ: N2

Cách chia:  Vる/Vた上は

Diễn tả ý nghĩa “một khi đã, chính vì đã… nên cần phải….”. Biểu hiện một hành vi đòi hỏi trách nhiệm hoặc một sự chuẩn tinh thần.

Ví dụ

動物を飼う上は、毎日餌をやらなければならない。
Doubutsu o kau ue ha, mainichi esa o yara nakere ba nara nai.
Đã nuôi động vật thì phải cho nó ăn mỗi ngày.

親に期待される上は、できるだけ頑張らなきゃならない。
oya ni kitai sareru ue ha, dekirudake ganbara nakya nara nai.
Đã nhận được sự kỳ vọng của bố mẹ thì phải cố gắng hết mức.

子供を育つ上は、成長するまで世話をしなきゃならない。
kodomo o sodatsu ue ha, seichou suru made sewa o shi nakya nara nai.
Đã nuôi con thì phải chăm sóc cho đến khi trưởng thành.

お金をもらった上は、仕事を完成する義務があるべきです.
okane o moratta ue ha, shigoto o kansei suru gimu ga aru beki desu .
Chính vì đã nhận tiền nên phải có nghĩa vụ hoàn thành công việc.

首相になったうえは、民族の生活を感心するべきです。
shushou ni natta ue ha, minzoku no seikatsu o kanshin suru beki desu.
Chính vì đã trở thành thủ tướng nên phải quan tâm đến đời sống của nhân dân.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng.

のうえで(は) (nouede (ha))

Cách chia:  Nのうえで(は)

Diễn tả ý nghĩa “theo nguồn tin đó thì…”. Đi với những danh từ biểu thị những sự vật có thể viết, vẽ ra như bản đồ, số liệu.

Ví dụ

この図の上で、わが社の去年の売上げは多く増えます。
Kono zu no ue de waga sha no kyonen no uriage ha ooku fuemasu.
Theo như hình vẽ này thì lượng bán ra của công ty chúng ta tăng nhiều.

新聞の上では、A道路で大変な事故が起こった。
Shinbun no uedeha, A douro de taihen na jiko ga okotta.
Theo như báo thì có một vụ tai nạn kinh khủng đã xảy ra ở đường A.

ニュースの上では昨日ASEAN諸国の経済の会議が行われました。
Nyu-su no uede ha kinou ASEAN shokoku no keizai no kaigi ga okonawaremashita.
Theo như tin tức thì hôm qua hội nghị kinh tế các nước ASEAN đã được tổ chức.

グラフの上で日本の農業のパーセントがまだ高いです。
Gurafu no uede nihon no nougyou no pa-sento ga mada takai desu.
Theo biểu đồ thì phần trăm nông nghiệp Nhật Bản vẫn cao.

この番組のうえでは日本のチームが勝った。
Kono banfumi no uedeha nihon no chi-mu ga katta.
Theo kênh này thì đội Nhật Bản đã thắng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 上に うえに ueni. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *